\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{4-0,3.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> CTPT: (C3H4)n
Mà MX = 1,25.32 = 40 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H4
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{4-0,3.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> CTPT: (C3H4)n
Mà MX = 1,25.32 = 40 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H4
Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B
Đốt cháy hoàn toàn 4g hidrocacbon(X)-->13,2g CO2
a) Tìm CTPT(X) biết rằng 4,48 lít khí (X) nặng 8gam
b) biết CTCT có thể có của (X)
Đốt cháy hoàn toàn 6(g) một rược no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO
2(ĐKTC) .Tìm CTPT của rượu ,biết M
rượu=60(g/mol)
Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,72 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm 4,48 lít CO2 ( đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử cuả X là
Đốt cháy hoàn toàn 6g hidrocacbon (CxHy)A thu được 17,6g CO2 biết tỉ khối hơi của A với hidrocacbon là15 a/ tìm số g các nguyên tố trong A b/ tìm coing thức phân tử A c/ đốt cháy 1,5g A cần bao nhiêu lít khí O2 (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam C O 2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4
B. C 2 H 2
C. C H 4
D. C 6 H 6
đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hidrocacbon khác nhau thu được 8,8g co2 và 1,8g h2o thì số lít (đktc) khí oxi cần dùng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít C O 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
A. Anken
B. Ankan
C. Ankin
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 6gam chất hữu cơ (A)--->6,72 lít CO2 đktc và 7,2 gam H20
a) Tìm CTPT (A).Biết dA/NO=2
b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn) có thể có (A).
Giải cụ thể rõ ràng.