Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và etylamin có tỉ khối so với C H 4 là 1,4125. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm C O 2 , hơi nước và N 2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39
B. 4,52
C. 5,65
D. 3,42
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là
A. 4,10 gam, CH3COOH
B. 3,9 gam, HCOOC2H5
C. 4,00 gam, C2H5COOH
D. 4,28 gam, HCOOC2H5
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Cho hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no và có một nối đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỷ khối hơi của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với gía trị nào sau đây?
A. 46,5%.
B. 48,0%
C. 43,5%.
D. 41,5%.
X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các a -amino axit no, hở, có 1 nhóm - N H 2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2 . Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và metylamin có tỉ khối hơi so với C O 2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của m là :
A. 5,94 gam
B. 11,88 gam
C. 19,8 gam
D. 9,9 gam