Chọn D
nCH3NH2 = 0,2 ⇒ nN2 = 0,1 V = 2,24
Chọn D
nCH3NH2 = 0,2 ⇒ nN2 = 0,1 V = 2,24
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 2,24
D. 1,12
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 1,12
D. 4,48
Đốt cháy hoàn toàn gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 50.
C. 150.
D. 100.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150
B. 50
C. 100
D. 200
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 amin, 1 aminoaxit và 1 peptit thu được 3,36 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HC1. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,225
C. 0,15
D. 0,075
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C3H9N
D. C2H5N
Đốt cháy hoàn toàn amin X ( nơ, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72