Đáp án B
Hướng dẫn Hỗn hợp X gồm propen (C3H6), anđehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O)
=> X có dạng C3H6Ox
=> đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol
=> mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam
Đáp án B
Hướng dẫn Hỗn hợp X gồm propen (C3H6), anđehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O)
=> X có dạng C3H6Ox
=> đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol
=> mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm ( metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%
B. 33,0%
C. 34,6%
D. 34,0%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là
A. 12,50 gam
B. 8,55 gam
C. 10,17 gam
D. 11,50 gam
D. 11,50 gam
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 35,24
B. 37,24
C. 33,24
D. 29,24
Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 129,6 gam.
B. 108 gam.
C. 43,2 gam.
D. 146,8 gam.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, glixerol và butan (trong đó số mol của glixerol bằng ½ số mol của butan). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 67,76 gam CO2 và 38,16 gam H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là?
A. 29,46
B. 32,00
C. 31,42
D. 30,08
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol và etylen glicol. Cho m gam X phản ứng với natri dư, thu được 10,416 lít khí. Đốt cháy m gam X cần 36,288 lít O2 thu được 28,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong X là (thể tích khí đo ở đkc)
A. 29,54%.
B. 31,13%.
C. 30,17%.
D. 28,29%.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 8%.
B. 23%.
C. 46%.
D. 16%.