\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(LTL:0,2< 0,5\)
=> oxi dư
\(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\\
->m_{SO_2}=0,2.64=12,8g\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(LTL:0,2< 0,5\)
=> oxi dư
\(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\\
->m_{SO_2}=0,2.64=12,8g\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình có chứa 16 gam khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Sau phản ứng, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Điền vào chỗ trống khối lượng, thể tích (ở đktc) của các chất phản ứng và sản phẩm và tỉ khối của chất khí so với hidro có ở những thời điểm khác nhau.
Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
Các thời điểm | Các chất tham gia | Sản phẩm | d khí/H2 | ||
Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe (gam) | CO2 (lít) | ||
Thời điểm to | 16 g | 8,96 l |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
|
| 1,344 l |
|
Thời điểm t2 |
| 3,584 l |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
| 11,2 g |
|
|
Đốt cháy hoàn toàn 48 gam Cacbon (C) trong 44,8 lít oxi (O2) ở đktc thu được sản phẩm là khí cacbonđioxit ( CO2)
a. Xác định chất dư, chất hết trong phản ứng trên.
b. Tính khối lượng của sản phẩm thu được sau phản ứng.
(Cho C = 12, H = 1, O = 16)
giúp tui vs ạ
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong bình chứa 8,96 lít O2 ở đktc sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. a ) viết PTHH xảy ra. b ) Tính khối lượng chất rắn màu trắng tạo thành. c ) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CH4 (đktc) trong khí oxi
a tính thể tích khí oxi cần dùng
b tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm trong bình oxi dư.
a.Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc) ?
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi, thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Lưu huỳnh trong 6,72 lít khí Oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong bình chứa 3,36 lít khí O22
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c. Để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3
d. nếu dùng toàn bộ oxi trên đem đốt cháy hoàn toàn 6,2gam photpho ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
(ghi cả lời giải và chi tiết nhất giúp em ạ)