Đáp án C.
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là U 92 235
Đáp án C.
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là U 92 235
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là
A. U 92 238
B. U 92 234
C. U 92 235
D. U 92 239
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là:
A. U 92 238
B. U 92 234
C. U 92 235
D. U 92 239
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là:
A.
B.
C.
D.
Chỉ ra kết luận sai.
Trong hạt nhân U 92 235 thì
A. số prôtôn bằng 92. C. số nuclôn bằng 235.
B. số nơtron bằng 235. D. số nơtron hằng 143.
Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U .
B. 92 234 U .
C. 92 235 U .
D. 92 238 U .
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phán ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Sự phân hạch của hạt nhân urani U 92 235 khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
n 0 1 + U 92 235 → X 54 140 e + S 38 94 r + k n 0 1
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Cho phản ứng phân hạch :
U 92 235 + n 0 1 → M 43 95 o + L 57 139 a + n - 1 0 + X 3 n 0 1
Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Cho khối lượng của các hạt nhân U 92 235 ; M 43 95 o ; L 57 139 a và của nơtron lần lượt là m u = 234,9933 u ; m M o = 94,8823 u ; m L a = 138,8706 u và m n = 1,0087 u; 1u = 931 Mev/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s.