Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ (bước sóng λ 1 = 720 n m ) và màu lục (bước sóng λ 2 = 560 n m ). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật D = 2 + 2 cos π 2 t − π 2 m (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 4 s kể từ lúc t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc (màu đỏ hoặc màu lục) xuất hiện tại M là
A. 80.
B. 75.
C. 76.
D. 84.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Ngưồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là
A. 1,52 mm
B. 0,38 mm
C. 1,14 mm
D. 0,76 mm
Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 450 nm và 750 nm. Trong đoạn AB trên màn ta đếm được 29 vân sáng (A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó). Hỏi trên đoạn AB có mấy vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân (kể cả A và B)
A. 8
B. 4
C. 7
D. 5
Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380 nm < λ < 760 nm). Khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, 2 vị trí A với B là 2 vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6 mm và BC = 4 mm. Giá trị của λ bằng:
A. 400 nm
B. 500 nm
C. 600 nm
D. 700 nm
Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380 nm < λ < 760 nm). Khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, 2 vị trí A với B là 2 vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6 mm và BC = 4 mm. Giá trị của λ bằng:
A. 400 nm
B. 500 nm
C. 600 nm
D. 700 nm
Trong hệ SI hằng số hấp dẫn G có đơn vị là
A. Nm 2 / kg 2
B. N kg 2 / m 2
C. kg 2 / N m 2
D. m 2 / kg 2 N
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng bằng
A. 1,14 mm
B. 0,76 mm
C. 1,52 mm
D. 0,38 mm
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1 ٫ 5 . 10 - 4 W. Lấy h = 6 ٫ 625 . 10 - 34 J . s ; c = 3 . 10 8 m / s . Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5 . 10 14 .
B. 6 . 10 14 .
C. 4 . 10 14 .
D. 3 . 10 14 .
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5. 10 - 4 W. Lấy h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5. 10 14
B. 6. 10 14
C. 4. 10 14
D. 3. 10 14