Chọn A.
Đơn vị đo hằng số háp dẫn là N m 2 k g 2 .
Chọn A.
Đơn vị đo hằng số háp dẫn là N m 2 k g 2 .
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có m = 0,1 kg, k = 100 N/m, g = pi^2 = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng xuống. Tại t = 0, kéo vật đến vị trí lò xo dãn 3cm rồi thả nhẹ cho dao động điều hòa.
a. Viết ptdđđh.
b. Tính Fđh khi x = 1cm.
c. Tính Fđhmin, Fđhmax.
d. Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lò xo không biến dạng đến Fđhmax.
Viết tắt của những chữ gì?
T G M k h da XX d c m μ n p
12 9 6 3 2 1 0 1 2 3 6 9 12
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2,94. 10 5 m/s
B. 3,75. 10 5 m/s
C. 3,1. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s
(2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì $T$ = 4 s. Trong 6 s vật đi được quãng đường 48 cm. Khi $t$ = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên âm. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Thanh đồng MN khối lượng m = 2 g trượt đều không ma sát với vận tốc v = 5 m / s trên hai thanh đồng thẳng đứng song song cách nhau khoảng l = 50 cm, từ trường nằm ngang như hình vẽ, B = 0,2 T. Bỏ qua điện trở các thanh và điện trở tiếp xúc. Cho g = 10 m / s . Độ lớn dòng điện cảm ứng trong thanh là
A. 0,1 A.
B. 0,15 A.
C. 0,2 A.
D. 0,3 A.
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1 , 6726 . 10 - 27 k g đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1 , 6 . 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2 . 10 5 m / s . Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2 , 94 . 10 5 m / s
B. 3 , 75 . 10 5 m / s
C. 3 , 1 . 10 5 m / s
D. 4 , 75 . 10 5 m / s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một vật nặng có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k. Kéo vật nặng xuống về phía dưới, cách vị trí cân bằng 5\(\sqrt{2}\) (cm) và truyền cho nó vận tốc 20π\(\sqrt{2}\) (cm/s) thi vật nặng dao động điều hòa với tần số 2(Hz). Cho g = 10(m/s2); π2 = 10. Tính cơ năng của con lắc.
Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là 2 , 5.10 4 m / s , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = − 20 k V . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là
A. 8 , 6.10 6 m / s .
B. 4 , 8.10 6 m / s .
C. 2 , 5.10 4 m / s .
D. 9 , 3.10 4 m / s .
Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng 2 . 10 6 m / s . Cho các hằng số e = 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g , v à k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khoảng cách nhỏ nhất mà hai electron có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằng
A. 3 , 16 . 10 - 11 m
B. 6 , 13 . 10 - 11 m
C. 3 , 16 . 10 - 6 m
D. 6 , 13 . 10 - 6 m