Trái Đất hình cầu, kinh tuyến là những đường thẳng cắt dọc (từ cực Bắc đến cực Nam), một vòng Trái Đất tương đương 3600 với 360 kinh tuyến.
=> Do vậy đối diện kinh tuyến gốc 00 (một nửa vòng Trái Đất) là kinh tuyến 1800.
Đáp án: B
Trái Đất hình cầu, kinh tuyến là những đường thẳng cắt dọc (từ cực Bắc đến cực Nam), một vòng Trái Đất tương đương 3600 với 360 kinh tuyến.
=> Do vậy đối diện kinh tuyến gốc 00 (một nửa vòng Trái Đất) là kinh tuyến 1800.
Đáp án: B
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Nhà hàng.
B. Phong tục.
C. Siêu thị.
D. Địa hình.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 240⁰.
B. 180⁰.
C. 90⁰.
D. 360⁰.
Câu 3: Trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 120 vĩ tuyến.
B. 180 vĩ tuyến.
C. 181 vĩ tuyến.
D. 360 vĩ tuyến.
Câu 4: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
A. Bản đồ địa hình.
B. Lược đồ trí nhớ.
C. Bản đồ cá nhân.
D. Bản đồ không gian.
Câu 1: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. Kinh tuyến 170º. B. Kinh tuyến 180º.
C. Kinh tuyến 150º. D. Kinh tuyến 160º.
Câu 2: Các đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào?
A. Các đường vĩ tuyến. B. Đường kinh tuyến gốc.
C. Các đường kinh tuyến. D. Đường xích đạo.
Câu 3: Trái Đất có hình như thế nào?
A. Trái Đất có hình bầu dục B. Trái Đất có hình lục giác.
C. Trái Đất có hình tròn. D. Trái Đất có hình cầu.
Câu 4: Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái của kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 0º B. 180º C. 90º D. 0º và 180º
Câu 5: Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0º qua đài thiên văn Grinuyt của nước nào?
A. Nước Pháp. B. Nước Đức. C. Nước Anh. D. Nước Nhật.
Câu 6. Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của:
A. đường kinh tuyến và vĩ tuyến bất kì.
B. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
C. đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
D. đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 7. Một điểm C nằm trên kinh tuyến 120⁰ thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10º ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 10ºB và 120ºĐ. B. 10ºN và 12ºĐ.
C. 120ºĐ và 10ºN. D. 120ºĐ và 10ºB.
Câu 8. Khoảng cách từ một điểm đến kinh tuyến gốc xác định
A. tọa độ địa lí của điểm đó. B. vĩ độ của điểm đó.
C. kinh độ của điểm đó. D. điểm cực đông của điểm đó.
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
Trên quả địa cầu, kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc gọi là kinh tuyến gì ?
Ý nào không đúng về các kinh tuyến?
A. Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
B. Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Greenwich ở nước Anh.
C. Các kinh tuyến có độ dài khác nhau.
D. Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 180o chia quả địa cầu thành 2 bán cầu : bán cầu đông và tây.
Câu 1. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc
Câu 2. Vòng cực là vĩ tuyến
A. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.
Câu 3. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc.
Câu 4. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Chí tuyến là vĩ tuyến
A. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.
Câu 6. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng. B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn. D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
Câu 8. Điều đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
A. đọc bảng chú giải. B. tìm phương hướng.
C. xem tỉ lệ bản đồ. D. đọc đường đồng mức.
Câu 9. Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi
A. có màu sắc và kí hiệu.
B. có bảng chú giải.
C. có đầy đủ thông tin, kí hiệu, tỉ lệ, bảng chú giải.
D. có mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
Câu 10. Kí hiệu bản đồ dùng để
A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
C. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. biết tỉ lệ của bản đồ.
Câu 11. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình bầu dục. D. Hình cầu.
Câu 12. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 4. D. Thứ 5.
Câu 13: Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy?
A. Khu vực giờ thứ 6. B. Khu vực giờ thứ 7.
C. Khu vực giờ thứ 8. D. Khu vực giờ thứ 9.
Câu 14. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ. B. 22 giờ. C. 23 giờ. D. 24 giờ
Câu 1: Trái Đất đứng vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời
Vị trí thứ 2
Vị trí thứ 3
Vị trí thứ 4
Vị trí thứ 5
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
Kinh tuyến 180º
Kinh tuyến 160º
Kinh tuyến 170º
Kinh tuyến 150º
Câu 3: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào?
Đường xích đạo
Đường vĩ tuyến
Đường kinh tuyến
Tất cả các đáp án đều sai
Câu 4: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời được sắp xếp như thế nào trong hệ Mặt trời từ gần đến xa:
Hải Vương - Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương
Thiên Vương - Hải Vương -Trái Đất - Sao Kim - Sao Thủy - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ
Sao Mộc - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Thủy - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương
Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương
Câu 5: Trái Đất có hình như thế nào?
Trái Đất có hình tròn
Trái Đất có hình bầu dục
Trái Đất có hình cầu
Trái Đất có hình lục giác
Câu 10. So sánh về độ dài của các đường kinh tuyến.
A. Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau.
B. Đường kinh tuyến gốc dài hơn các kinh tuyến còn lại.
C. Đường kinh tuyến gốc và đường kinh tuyến 180 độ bằng nhau, các kinh tuyến khác ngắn hơn.
D. Các đường kinh tuyến dài ngắn khác nhau.
Câu 11. So sánh độ dài các đường vĩ tuyến.
A. Các đường vĩ tuyến có độ dài bằng nhau.
B. Từ vĩ tuyến gốc về hai cực, độ dài đường vĩ tuyến giảm dần.
C. Từ vĩ tuyến gốc về hai cực, độ dài đường vĩ tuyến tăng dần.
D. Từ cực Bắc đến cực Nam, độ dài các đường vĩ tuyến giảm dần.
Để xác định được tọa độ địa lí của một điểm ta cần xác định : A. Kinh tuyến, kinh tuyến gốc.
B. Vĩ độ, vĩ tuyến.
C. Kinh độ, kinh tuyến.
D. Vĩ độ, kinh độ.
kinh tuyến đi qua đài thiên van Grin- uýt o ngoại ô thủ đô luân-đôn của nuocs anh gọi là gì A: kinh tuyến đông B: kinh tuyens tây C: kinh tuyến 180 độ D: kinh tuyên 0 độ ( kinh tuyến gốc )