Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}=87,7g\Rightarrow187,7g\)ddbh có \(87,7g\) \(CuSO_4+100g\) \(H_2O\)
\(1877g\) ddbh có \(877g\) \(CuSO_4+1000g\) \(H_2O\)
Gọi x là số mol \(CuSO_4\).\(5H_2O\) tách ra
\(\Rightarrow\) Khối lượng \(H_2O\) tách ra : 90x (g)
Khối lượng \(CuSO_4\) tách ra : 160x (g)
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}\) = 87,7 gam \(\Rightarrow\) 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 +100g H2O
1877gam \(\rightarrow\) 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
\(\Rightarrow\) khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x (g)
Ở \(12^oC\), \(T_{CuSO_4}\)= 35,5 nên ta có phương trình:\(\frac{887-160x}{1000-90x}=\frac{35,5}{100}\)
giải ra x = 4,155 mol
Ở 85oC, TCuSO4 = 87,7 gam
⇒ 187,7 gam dd bão hòa có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1887g -------------------------------> 877 gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O
⇒ khối lượng H2O tách ra: 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra: 160x (g)
Ở 12oC, TCuSO4 = 35,5 nên ta có phương trình: 877−160x1000−90x=35,5100 giải ra x ≈ 4,08 mol
Khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh: 250 x 4,08 = 1020 gam