TRẮC NGHIỆM
- Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
a. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
b. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
c. Không sử dụng lãng phí điện năng
d. Cả a, b, c đều đúng
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a. A = Ut b. A = P.t c. A = It d. A = UIt
-Thiết nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
a. Quạt điện 220V - 30W b. Bóng đèn điện 12V - 3W c. Máy giặt 110V - 400W
- Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
a. Rất giống nhau b.Tiêu thụ điện năng khác nhau c. Rất khác nhau d. Hai câu b, c đúng
- Các yêu cầu của mạng điện trong nhà:
a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp
c. Dễ kiểm tra và sửa chữa
d. Cả a, b, c đều đúng
- Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
a. Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
b. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
c. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
d. Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
-Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
a.Cầu dao, ổ điện b. Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện
- Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta thường dùng:
a. Cầu dao, aptomat b.Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện
- Cầu chì trong mạch điện phải được mắc vào:
a. Dây trung tính, trước công tắc và ổ điện c. Dây trung tính, sau công tắc và ổ điện
b. Dây pha, sau công tắc và ổ điện d. Dây pha, trước công tắc và ổ điện
- Aptomat có chức năng của:
a. Cầu chì và công tắc điện b. Cầu chì và cầu dao
c. Cầu chì và ổ điện d.Cầu chì và phích cắm điện
- Sơ đồ điện là:
a. Hình biểu diễn các phần tử của một mạch điện
b. Hình biểu diễn ký hiệu phần tử của một mạch điện
c. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện
d. Hình biểu diễn thực tế của một mạch điện
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Thiết kế mạch điện phải theo trình tự sau:
a. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
b. Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
c. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
d. Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không
a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 2, 4 c. 1, 2, 4, 3 d. 1, 3, 4, 2
TỰ LUẬN
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt
Đèn điện:
A. Tiêu thụ điện năng
B. Biến đổi điện năng thành quang năng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Bộ 2 đèn huỳnh quang có công suất 30W hoạt động bình thường và liên tục 3h trên ngày, 4 quạt điện có công suất 80W sử dụng 4 giờ mỗi ngày, 1 tủ lạnh 120W sử dụng 24h mỗi ngày. Tính điện năng tiêu thụ của tất cả các đồ dùng điện trong tháng 5 năm 2021. Tính số tiền phải trả của gia đình trong tháng 5 năm 2021 với các đồ dùng điện trên Giả sử 10kWh đầu tiên có giá 12000ồng, trên 10kWh có giá 1800 đồng ( ngày (1,5
Một gia đình dùng 2 bóng đèn huỳnh quang có công suất 40W , mỗi ngày sử dụng 3 giờ và một nồi cơm điện có công suất 1000w mỗi ngày sử dụng 1,5 giờ . Tính tỏng điện năng tiêu thụ của gia đình dùng các đồ dùng trên trong 1 tháng ( 30 ngày ) . Theo đơn vị KWh
10. Bài tập: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện tiêu thụ của các đồ dùng điện Điện năng tiêu thụ trung bình trong một ngày tháng 4 của gia đình bạn An như sau:
Tên đồ dùng điện | Công suất điện (W) | Số lượng | Th (h)ời gian sử dụng |
Đèn Compact | 20 | 2 | 2 |
Đèn LED | 40 | 3 | 4 |
Nồi cơm điện | 800 | 1 | 1 |
Quạt bàn | 60 | 2 | 4 |
Ti vi | 70 | 1 | 4 |
a) Em hãy cho biết trong các đồ dùng điện này thì những đồ dùng nào thuộc loại đồ dùng:Điện–quang; Điện–cơ; Điện–nhiệt.
b) Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong một ngày và trong tháng 4.
c) Tính số tiền của gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 biết rằng giá bán điện 50 số
điện đầu tiên là 1500 đồng, các số điện sau tính trung bình là 2000 đồng một “số điện”.
Tính điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình gồm 5 bóng đèn đều có công suất 60W; 1 ti vi có công suất 200W ; 1 nồi cơm điện có công suất 1000W ; 1 bàn ủi có công suất 1200W trong một tháng ( 30 ngày ) ra KWh và tính xem hộ gia đình phải trả tiền điện là bao nhiêu ? Biết mỗi ngày các đồ dùng điện trên đều hoạt động trong 5 giờ , còn bàn ủi mỗi ngày hoạt động 2 giờ ; 1KWh có giá 1200 đồng.
STT | Tên đồ dùng | Công xuất ( W ) | Số lượng | thời gian sử dụng trong t (h) |
1 | Đèn sợi đốt | 60 | 2 | 2 |
2 | Đèn huỳnh quang | 45 | 8 | 4 |
3 | quạt bàn | 65 | 4 | 2 |
4 | quạt trần | 80 | 2 | 2 |
5 | tủ lạnh | 120 | 1 | 24 |
Tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng(30 ngày) và số tiền điện phải trả trong 1 tháng biết giá điện bình quân là 1 450 đồng/1 kWh
Trên bàn là có ghi 220V, có ý nghĩa là gì ? a. Điện năng tiêu thụ trên bàn là b. Điện áp của nguồn đưa vào sử dụng c. Công suất định mức của bàn là d.khả năng chịu điện áp tối của bàn là
Một động cơ điện có công suất 1200W, sử dụng điện trong 40 phút thì điện năng tiêu thụ là
A. 800W/h. B. 8000W.h. C.0,8 kW.h. D. 8kWh
Câu 18: Số liệu kĩ thuật của động cơ điện một pha có:
A. Điện áp định mức B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 19: Khi sử dụng động cơ điện một pha cần lưu ý:
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 21: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Ít hỏng
C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Giờ cao điểm dùng điện là:
A. Từ 0h đến 18h B. Từ 18h đến 22h
C. Từ 22h đến 24h D. Từ 12h đến 18h
Câu 24: Đặc điểm của giờ cao điểm là:
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 25: Sử dụng lãng phí điện năng là:
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 26: Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
Câu 27: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 220V B. 110V
C. 380V D. Đáp án khác
Câu 28: Hệ thống điện quốc gia gồm:
A. Nhà máy điện
B. Đường dây truyền tải
C. Trạm biến áp, phân phối và đóng cắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Ổ cắm điện B. Phích cắm điện
C. Ổ cắm và phích cắm điện D. Đáp án khác
Câu 30: Để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi có sự cố, người ta dùng:
A. Cầu chì B. Aptomat
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác