Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
A. Chỉ cần đặt một hiệu điện thế U A K có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
B. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U A K có giá trị âm giữa anôt A và catôt K của đèn.
C. Chỉ cần nung nóng catôt K bằng dòng điện và nối anôt A với catôt K qua một điện kế nhạy.
D. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U A K có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Một nguồn điện có suất điện động 2V và điện trở trong 0 , 5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2N với vận tốc không đổi 0,64m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7V
B. 1,6V
C. 1,5V
D. 2,4V
Một nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2 N với vận tốc không đổi 2 m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở cơ, cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 3 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7 V.
B. 1,2 V.
C. 1,5 V.
D. 2,0 V.
Một nguồn điện có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2,5N với vận tốc không đổi 0,5022m/s với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây nối và động cơ bằng 0 ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ bằng
A. 1,7V
B. 1,6V
C. 1,5V
D. 2,4V
Một nguồn điện có suất điện động 2V và điện trở trong 0 , 5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2N với vận tốc không đổi 0,6144m/s, với hiệu suất 96%. Cho rằng, điện trở của dây nối và động cơ bằng 0 hiệu suất của động cơ điện 100% cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,9A. Hiệu điện thế giữa hai đầu của động cơ là
A. 1,7V
B. 1,6V
C. 1,5V
D. 2,4V
Một nguồn điện có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5 Ω được mắc với một động cơ thành mạch điện kín. Động cơ này nâng một vật có trọng lượng 2N với vận tốc không đổi 0,51m/s. Cho rằng không có sự mất mát vì tỏa nhiệt ở các dây nối và ở động cơ; cường độ dòng điện chạy trong mạch không vượt quá 0,8A. Hiệu điện thế hai đầu của động cơ bằng?
A. 1,7V
B. 1,2V
C. 1,5V
D. 2,4V
Một nguồn điện có điện trở 1Ω được mắc nối tiếp với điện trở 4Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện và suất điện động của nguồn trong mạch
A. I = 2,4A; ξ = 14,4V.
B. I = 3A; ξ = 15V.
C. I = 2,6A; ξ = 12,7V.
D. I = 2,9A; ξ = 14,2V.
Cho ba điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω. Lấy hai điện trở mắc song song thành một cụm và cụm đó mắc nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện đó lần lượt là
A. 1 A và 14 V
B. 0,5 A và 13 V
C. 0,5 A và 14 V
D. 1 A và 13 V