cả 2 chỗ trống (...) là non sông
Non nước hữu tình
Non sông gấm vóc
cả 2 chỗ trống (...) là non sông
Non nước hữu tình
Non sông gấm vóc
Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn sau:
Hội Lim
Hội Lim được ....................... vào ngày 13 tháng Giêng, là một sinh hoạt văn hoá mang đậm chất trữ tình của người dân Kinh Bắc, gắn với những .......................... dân ca quan họ nổi tiếng. Người ta .............. trên đồi Lim, .................. trong nhà và ................ trên thuyền. Hội Lim cũng có đủ các phần từ lễ rước, .................. đến các ................ như đấu vật, ....................., đấu cờ.
(làn điệu, hát quan họ, trò chơi, hát, đu tiên, lễ tế, hát, tổ chức)
a, Gạch dưới các chữ viết sai s/x rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả
Ai sui con sáo xang xông,
Để cho con xao xổ lồng bay đi
b, Điền ong hoặc ông vào chỗ trống rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả:
Dân ta nhớ một chữ đ_______
Đ______ tình,đ______ sức,đ_____l______,đ_______mình
.......................................................................................
Điền dấu câu phù hợp (dấu chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép) vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Ông Biển hướng về đất liền, thấy một bãi cát [ ] Gió đang lùa rác từ bãi cát xuống biển, rồi sóng biển lại đưa rác lên bờ [ ] Không thể loanh quanh mãi thế này [ ] - Ông Biển thở dài
Đang tuyệt vọng, ông Biển bỗng thấy trên bãi cát mấy cô bé, cậu bé mang theo những chiếc bao to nhặt rác. [ ] Cứu tinh đây rồi![ ] [ ] Ông reo lên và tặng các cô cậu những làn gió mát nhất.
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau.
1...... nghe không bằng một thấy.
2...... mặt gửi vàng.
3. ...... lạ sau quen.
4......... dao có ngày đứt tay.
ChọnChơiVạnTrướcTrăm( giúp minh nha )
Bài 1: Chọn chống/trống điền vào chỗ chấm để tạo từ:
- .......... chọi
- ........... dịch
- ............ đồng
- ............. trải
Bài 2: Chọn chuyền/truyền điền vào chỗ chấm để tạo từ:
- .......... tin ; tuyên .......... ; gia ........... ; .......... bệnh ; dây ..........
Bài 2: Thêm bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” vào chỗ chấm cho thích hợp để được các câu hoàn chỉnh:
- Tối tối, bà thường ru bé ngủ …………………………..
- Tôi quyết định lấy lại lòng tin của thầy cô, cha mẹ ………..
- ……………………………………………., đoàn quân tiến về phía trước.
- ……………………………………………., cả đội lên đường.
Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về
cảnh vật quê hương:
.............. lồng lộng ............. nhởn nhơ .................. bay bổng
.............. uốn khúc ............. xuôi ngược ..................... um tùm
.............. ríu rít ............... rập rờn ............. rì rào trong gió
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu tục ngữ đúng.
Làm … ăn cơm nằm, chăn … ăn cơm đứng.
a. đồng – trâu b. nhà – gà c. ruộng - tằm d. bếp – ong