a. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Sung sướng
B. Toại nguyện
C. Phúc hậu
D. Giàu có
b. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
A. Túng thiếu
B. Bất hạnh
C. Gian khổ
D. Phúc tra
Bài 2. Đất nước ta rừng vàng biển bạc, non xanh nước biếc, ruộng lúa phì nhiêu. Không những chỉ có thế, con người Việt Nam còn thông minh, cần cù, chịu khó.
A. Thay thế từ ngữ
B. Dùng từ ngữ nối
C. Cả hai ý trên
giúp mình với
Nhóm từ nào dưới đây thuộc chủ đề “hữu nghị – hợp tác”?
A. bình yên, hợp nhất, thích hợp, hữu tình
B. Tổ quốc, bình yên, bảo vệ, bạn bè
C. bạn bè, thân hữu, hữu hảo, hợp nhất
D. đoàn kết, nhân ái, yêu thương, chăm sóc
Câu 8: Vạt lúa, vạt áo có mối quan hệ với nhau là:
A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa
TẬP LÀM VĂN: Em hãy tả một cảnh đẹp mà em mà em yêu thích.
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống "Tiếng Việt của chúng ta ...giàu...đẹp."
a/ vừa-đã
b/ vừa-vừa
c/ do-nên
d/mặc dù-nhưng
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Các từ: trong vào, trong vắt, trong xanh là:
A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa
C. Nhiều nghĩa
D. Đồng âm
Câu 2. Các vế câu trong câu ghép: Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Nối với nhau bằng cách
A. Trực tiếp
B. Dùng từ ngữ nối
C. Trực tiếp và dùng từ ngữ nối
D. Không có đáp án đúng
Câu 3. Từ chặt trong câu “Tên trộm bị trói chặt.” Và từ chặt trong câu “Bố em chặt thịt gà dưới bếp.” Quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa
C. Đồng âm D. Trái nghĩa
Câu 4. Câu sau có mấy vế câu?
Mùa đông đã về, bác gấu nằm co quắp trong hang, mấy chú chim chào mào cũng trú trong hốc cây để tránh rét.
A. 2 vế B. 3 vế
C.4 vế D.1 vế
Câu 5. Câu “Nhưng Bạch Dương mẹ còn chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên.” Có mấy quan hệ từ?
A. 1 C. 2
B. 3 D. 4
Câu 6. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” Là của ai?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Đỗ Đình Thiện
C. Nguyễn Tất Thành
D. Giang Văn Minh
Câu 7. Dong nào có các từ cây được dùng theo nghĩa gốc
A. Cây rau, cây rơm, cây hoa
B. Cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút
C. Cây lá đỏ, cây xanh, cây lương thực
D. Cây mít, cây đàn, cây đèn bàn.
Câu 8. Từ nào viết đúng chính tả?
A. Củ dong giềng C.Tháng riêng
B. Thủa ấu thớ D.Tán loạn
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 9. a) Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhở, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
................................................................................................................................
b) Em hãy đặt một câu có từ “đứng” mang nghĩa gốc
................................................................................................................................
Câu 10. a) Cho câu: Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi giã từ thân mẹ đơn sơ.
- Các danh từ là:......................................................................................................
- Các tính từ là:.......................................................................................................
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu sau:
Nhờ các thầy cô giáo dạy dỗ, yêu thương mà chúng em đã lớn khôn, trưởng thành.
................................................................................................................................
Cặp quan hệ từ ở câu trên biểu thị:.........................................................................
Câu 11: a) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân- kết quả
- Vì trời mưa to........................................................................................................
b) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cách nối trực tiếp giữa hai vế câu.
................................................................................................................................
Câu 12. Xác định thành phần câu:
a) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy
lên trong lòng anh.
b) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
c) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
d) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
e) Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng, hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Em hãy điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:( Viết cả câu sau khi điền các quan hệ từ vào vở.)
a. ....... trời mưa rất to ..........các cô chú công nhân phải nghỉ làm.
b. ......... cô hướng dẫn thật chậm .......... em sẽ hiểu hết nội dung bài học.
c. ........... em đã học bài chăm chỉ hơn ............ bài thi đã có một kết quả cao hơn.
d. ........................ Hồng là người con hiếu thảo ............ bạn còn là con chim đầu đàn của lớp.
Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thiện câu: ( Viết cả câu vào vở.)
a. Giá mà trời hôm nay ấm hơn một chút thì .................................................................
b...................................................................................thì em đã hoàn thành hết các bài tập về nhà mà cô giáo giao.
c. Lan chẳng những là một cô gái xinh đẹp ..................................................................
d. Tuy Hồng bị đau chân ...............................................................................................
Bài 3 : a .Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả
b.Xác định cấu tạo( chủ ngữ, vị ngữ) của câu ghép sau.
Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.
điền từ thích hợp vào chỗ trống (chọn trong các từ đồng nghĩa)
Loại xe ấy nhiều........... xăng quá, không hợp ý muốn của người...............nên rất khó. mọi người giúp mk!