Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 3,12 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,24 gam.
D. 6,5 gam.
Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol A g N O 3 và 0,05 mol C u ( N O 3 ) , điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là
A. 6,24 gam
B. 3,12 gam
C. 6,5 gam
D. 7,24 gam
Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol FeCl3 và y mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 18,028 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa y mol FeCl3 và x mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,988 gam hỗn hợp 2 kim loại. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa (x + y) mol FeCl3 và (x + y) mol CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ dòng điện 10A trong 14764,5 giây thì khối lượng kim loại bám trên catot là
A. 35,20 gam.
B. 34,08 gam.
C. 34,36 gam.
D. 34,64 gam.
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam trong đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 15,36 gam
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,86 gam.
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hoá vừa đủ 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 2 : 1
(4) Điện phân X trong 20072 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,42 mol
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu =7:6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
A. 2602
B. 2337
C. 2400
D. 2000
Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu n F e : n C u = 7 : 6 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là
A. 2602
B. 2337
C. 2400
D. 2000
Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,096
B. 0,128
C. 0,112
D. 0,080
Điện phân dung dịch A chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot. Cho các phát biểu sau:
1. M là Cu.
2. Cường độ dòng điện đã dùng bằng 10 (A).
3. Thời gian điện phân dung dịch mất hết M2+ với cường độ dòng điện 12 (A) là là 48 phút 15 giây.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)3 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là
A. 8106s
B. 8260s
C. 8400s
D. 8206s