Khi phân tích một chất hữu cơ X thu được 45,0%C; 7,5%H; 17,5%N; còn lại là oxi. Đốt cháy a mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình Y chứa 2 lít dung dịch gồm KOH 0,004M và Ca(OH)2 0,025M, sau phản ứng lấy phần dung dịch đem cô đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Biết X có CTPT trùng với CTĐG nhất và khi cho sản phẩm cháy qua bình Y trên thì có 224 ml (đktc) khí trơ thoát ra khỏi bình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,1
B. 0,8
C. 1,6
D. 2,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C3H6O3
D. C4H10O2
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C3H6O3.
D. C4H10O2.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z (là chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần trăm các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Công thức chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là C4H8O2
C. Tổng khối lượng của hai chất trong X là 164
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
Đốt cháy hoàn toàn 0,60 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, thấy 2,00 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối hơi của X so với H 2 bằng 15. Công thức phân tử của X là:
A. CH 2 O 2 .
B. C 2 H 6 O .
C. C 2 H 4 O .
D. CH 2 O .
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X của một amino axit (phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH), thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit Y cũng của amino axit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2. Giá trị của m và V là
A. 90 và 6,72
B. 60 và 8,512
C. 120 và 18,816
C. 90 và 13,44
Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl loãng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam
B. 28,44 gam
C. 12,24gam
D. 16,32 gam
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và -amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y bằng 15
B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 4
C. X có tên gọi là -aminopropionic
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20