Ta có: mFe = 2.90% = 1,8 (tấn) = 1800 (kg)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1800}{56}=\dfrac{225}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{225}{14}\left(kmol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{225}{14}}{80\%}=\dfrac{1125}{56}\left(kmol\right)\)
⇒ mFe2O3 = 1125/56.160 = 22500/7 (kg)
⇒ m quặng = mFe2O3:60% = 5357 (kg) = 5,36 (tấn)
Gang chứa 90% sắt, vậy trong 2 taˆˊn2 \, \text{tấn} gang có khối lượng sắt là:
mFe=2×0.9=1.8 taˆˊn.m_{\text{Fe}} = 2 \times 0.9 = 1.8 \, \text{tấn}.Trong quặng hematit, hàm lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 chiếm 60%, nên 1 tấn quặng chứa 0.6 taˆˊn Fe2O30.6 \, \text{tấn} \, \text{Fe}_2\text{O}_3.
Tính khối lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 cần thiết để cung cấp đủ 1.8 taˆˊn Fe1.8 \, \text{tấn Fe}:
Khối lượng mol của Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3:
M(Fe2O3)=2×56+3×16=160 g/mol.M(\text{Fe}_2\text{O}_3) = 2 \times 56 + 3 \times 16 = 160 \, \text{g/mol}.Trong Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3, khối lượng sắt chiếm:
%Fe=2×56160×100=70%.\% \text{Fe} = \frac{2 \times 56}{160} \times 100 = 70\%.Khối lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 cần để thu được 1.8 taˆˊn Fe1.8 \, \text{tấn Fe}:
mFe2O3=1.80.7=2.571 taˆˊn.m_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = \frac{1.8}{0.7} = 2.571 \, \text{tấn}. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%, nên khối lượng quặng cần thực tế là: mquặng=2.5710.6×0.8=2.5710.48≈5.36 taˆˊn.m_{\text{quặng}} = \frac{2.571}{0.6 \times 0.8} = \frac{2.571}{0.48} \approx 5.36 \, \text{tấn}. Kết luận:Để thu được 2 taˆˊn gang2 \, \text{tấn gang}, cần dùng khoảng:
5.36 taˆˊn quặng hematit.\boxed{5.36 \, \text{tấn quặng hematit}}.