\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3-->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)=> B
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3-->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)=> B
Cho V lít khí H2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 16 gam bột đồng (II) oxit CuO. Giá trị của V là
Cần gấp cách giải trong 1 tiếng ạ
Câu 24. Thể tích của 0,125 mol H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 3,6 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 2,8 lít
Câu 25. Cho 40 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để đốt cháy lượng Cu trên là:
A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 13,88 lít. D. 14,22 lít.
Câu 26. Khối lượng của ZnO ở 0,5 mol là:
A. 40,5 gam. B. 39,5 gam. C. 38,2 gam. D. 46 gam.
Câu 27: Nước được cấu tạo như thế nào?
A. Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
B. Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
C. Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
D. Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
Câu 28: Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?
A. Nitơ và Hidro B. Hidro và Oxi
C. Lưu huỳnh và Oxi D. Nitơ và Oxi
Cho 2,24 lít H2 ở đktc phản ứng với 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Kim loại R là
A. nhôm B. kẽm C. sắt D. đồng
thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
a, 2,24 lít b, 3,36 lít c,4,48 lít , d, 6,72 lít
Bài 24*: Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt cần dùng 5,376 lít khí H2 (đktc), thu lấy kim loại sắt sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị m. Biết phản ứng của Fe với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
GIẢI CHI TIẾT GIÙM EM Ạ
Cho 24 gam sắt (III) oxit phản ứng vừa V lít khí hiđro (đktc) thu được m gam Fe kim loại. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 lít và 19,2 gam.
B. 22,4 lít và 20,4 gam.
C. 2,24 lít và 5,2 gam.
D. 10,08 lít và 16,8 gam.
em cảm ơn ạ
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
ai giúp vs ạ
Đốt cháy 23,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn cần dùng V lít O 2 thu được 36,6 g hỗn hợp Al 2 O 3 và ZnO. Giá trị của V là
A.
2,24 lít.
B.
4,48 lít.
C.
8,96 lít.
D.
3,36 lít. em đang cần gấp ạ
Để thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,8 lít