Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe ; B. Al ;
C. Mg ; D. Ca.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R hóa trị n vào dd chứa 0,075 mol H2SO4 thấy có khí thoát ra. Để trung hòa lượng oxit dư phải dùng dd chứa 0,03mol NaOH xác định R
Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dd HCl 21,9% . Hỏi đó là oxit của kim loại nào?(chi tiết)
Oxi hóa hoàn toàn `11,8g` hỗn hợp `x` gồm đồng và nhôm thu được `18,2g` hỗn hợp oxit
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxi phản ứng?
`c.` Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong `x`?
Cho 17,28 gam một oxit kim loại hóa trị 2 phản ứng hoàn toàn vs 120ml dd HCL 21,9% ( d= 1,2g/ml ). Xác định kim loại đã dùng
Cho 12,6 gam hợp kim gồm al và mg tác dụng hoàn toàn với dd H2so4 loãng, tạo ra 13,4 lít khí h2. viết các phương trình hóa học và tính:
a) thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
b) khối lượng dd h2so4 20% tối thiểu cần dùng là
Khử hoàn toàn 116(g) một oxit kim loại chưa rõ hóa trị cần dùng 44,8(lít) khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết khối lượng mol của oxit 232(g)