Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
A. Để trong bình kín.
B. Để trong bóng tối.
C. Ngâm trong dầu hỏa.
D. Để nơi thoáng mát.
Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit ở dạng nóng chảy.
B. Khử oxi của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
D. Dùng kim loại kiềm mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
A. Thủy luyện
B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein
C. Dung dịch FeCl3
D.Dung dịch Na2CO3
Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?
A. Cacbon
B. Bột sắt
C. Bột lưu huỳnh
D. Bột photpho.
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
A. 12,18%
B. 24,26%
C. 60,9%
D. 30,45%
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
A. 12,18%
B. 24,26%
C. 60,9%
D. 30,45%
Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?
A. Na
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?
A. Na
B. Fe
C. Cu
D. Ag