Chia 28,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 thành hai phần bằng nhau
1. Cho phần một tan hoàn toàn vào dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 4,48lít hỗn hợp khí B (ĐKTC). Nồng độ của HCl dư trong dung dịch A là 11,53 % .Toàn bộ lượng khí CO2 trong dung dịch B ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 0,3M được dung dịch C
a. Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch C và khối lượng của chất rắn khan thu được khi đun can dung dịch C
c. Tính C% của chất tan còn lại trong dung dịch A
2 Hòa tan vừa hết phần hai vào dung dịch H2SO4 đặc nóng rồi thêm nước để pha loãng dung dịch sau phản ứng với 3,6 gam bột Mg ,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,2 gam chất rắn .Tính CM của dung dịch E
giúp mk với gấp lắm rồi
Bài 1: Lập CTHH của các chất sau:
Al và Cl (I), S(VI)và O, Fe(II)và O, Ca và PO4, Na và SO4, Mg và NO3, K và HPO4, N (V) và O.
Bài 2: Lập PTHH của các phản ứng sau kèm theo điều kiến phản ứng nếu có:
a. Natri hiđroxit + A xit sunfuric -> Natri sunfat + Nước
b. Lưu huỳnh đioxit + Khí oxi -> Lưu huỳnh tri oxit
c. Pirit sắt (FeS2 )+ Khí oxi -> Sắt (III)oxit + Lưu huỳnh đioxit
d. Điphôtpho pentaoxit + Nước -> Axit phôtphoric
e. Sắt (III)hiđroxit -> sắt (III) oxit + Nước
Câu 1: Cho các PTHH sau phản ứng nào xảy ra hãy viết
MgCl 2 +Ba(OH) 2
Al(OH) 3 +HCl
AgNO 3 +CuCl 2
K 2 O+H 2 O
a. Na+H 2 O
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ : M, N, O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
KIM LOẠi | TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCI |
M | Giải phóng hiđro chạm |
N | Giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán |
O | Không có hiện tượng gì xáy ra |
P | Giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên |
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?
A. M, N, O, P ; B. N, M, P,O ; C. P, N, M, O ; D. O, N, M, P.
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Cho dãy các oxide sau: FeO, CaO, CuO, K 2 O, BaO, CaO, Li 2 O, Ag 2 O. Số chất tác dụng được với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 1
Cặp chất nào là acidic oxide?
A.
CO 2 , SO 3
B.
CO 2 , MgO
C.
Na 2 O, CuO
D.
P 2 O 5 , Al 2 O 3
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1); K 2 O(2); CuO(3); FeO(4); C O 2 (5); S O 2 (6)
A. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
B. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
C. (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
D. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Bài 3. (3đ) Cho 276 gam dung dịch K2CO3 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.
a. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 15% cần dùng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. (Biết: K=39; C=12; O=16; Ba=137; H=1)