Câu: Hôm qua, em đến trường.
CN: em
VN: đến trường
Câu: Vào hôm nay,lớp em có 1 bài kiểm tra toán
CN:lớp em
VN:có 1 bài kiểm tra toán
Câu: Hôm qua, em đến trường.
CN: em
VN: đến trường
Câu: Vào hôm nay,lớp em có 1 bài kiểm tra toán
CN:lớp em
VN:có 1 bài kiểm tra toán
đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian,xác định chủ ngữ,vị ngư trong câu
a ) Xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau :
Hôm ấy , Niu- tơn bị một học sinh giỏi nhất lớp nhưng kiêu ca , ngỗ nghịch chế nhạo .
Trạng ngữ :
Chủ ngữ :
Vị ngữ :
xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân,chủ ngữ,vị ngữ trong câu sau: do ko chú ý nghe giảng tôi ko hiểu bài
xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân,chủ ngữ,vị ngữ trong câu sau: vì thương con mẹ lun chịu khó thức khuya dậy sớm
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Một bông hoa trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm.
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật.
trả lời nhanh giúp mik với
Bài tập xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói
2. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
4. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
5. Đảo xa tím pha hồng.
6. Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
8. Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
9. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.
10. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
12. Tiếng cười nói ồn ã.
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
15. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
16. Ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
17. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
18. Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
19. Đứng bên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
20. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
Câu 8 (1,5 điểm): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: (M3)
Suốt một rẻo biên giới,hoa gạo rừng cháy đỏ một vệt dài tít tắp.
Trạng ngữ: .................................................................................................................
Chủ ngữ:.....................................................................................................................
Vị ngữ: .......................................................................................................................
Bài 3: Đặt câu theo yêu cầu:
1. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
2. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân
3. Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt đầu bằng từ “vì”