Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào mạch điện gồm điện trở R = 100Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là π/4. Điện dung của tụ có giá trị bằng
A. 1 5 π (mF)
B. π (mF)
C. 2π (mF)
D. 1 10 π (mF)
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn bằng I. Điều nào sau đây là đúng?
A. ω 2 L C = 0 , 5
B. ω 2 L C = 2
C. ω 2 L C = 1 + ω R C
D. ω 2 L C = 1 - ω R C
Đặt điện áp u = U 0 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở u = 100 2 cos 100 πtV cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết trong đoạn mạch có cộng hưởng điện và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện khi đó bằng 2 A . Khi đó U 0 có giá trị là:
A. 100 V
B. 20 2 V
C. 100 2 V
D. 200 V
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C 1 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C 2 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 6W
C. 48W
D. 12W
Đặt một điện áp u = U 0 cos ω t (V) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa một tụ điện có điện dung C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
A. I = U 0 ω C
B. I = U 0 2 ω C
C. I = U 0 ω C 2
D. I = U 0 2 ω C
Xét một đoạn mạch gồm ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì độ lệch pha φ của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện trong mạch được tính bằng công thức:
A. tanφ = (ωC-1/ωL)/R
B. tanφ = (ωL-ωC)/R
C. tanφ = (ωC+ωL)/R
D. tanφ = (ωL-1/ωC)/R
Đặt điện áp u = 220 2 cos 100 π t + φ u (V) vào hai đầu mạch LRC mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được), thì dòng trong mạch có biểu thức i = cos(100πt) (A). Khi dùng hai vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu mạch RL và C thì biểu thức điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lần lượt là u 1 = U 01 cos(100πt + π/3) (V) và u 2 = U 02 cos(100πt – π/2) (V). Tổng số chỉ lớn nhất của hai vôn kế là
A. 850 V
B. 600 V
C. 700 V
D. 880 V
Đặt điện áp u = U 2 cos ωt + φ (trong đó U và ω không đổi) vào đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy: Với C = C 1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40V và trễ pha hơn so với điện áp hai đầu mạch góc là φ 1 . Với C = C 2 thì dòng điện trong mạch trễ pha so với điện áp hai đầu mạch cũng là φ 1 , điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20V và mạch tiêu thụ công suất = 3/4 công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 25V
B. 20V
C. 32V
D. 28V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp có biểu thức u = U 0 cos ωt + φ . Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch là:
A. U 0 ωL
B. U 0 2 ωL
C. U 0 2 ωL
D. U 0 ωL 2