Sự phân hóa của tự nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây, đặc biệt là yếu tố khí hậu đã có tác động đến sự phân bố không đồng đều của dân cư giữa miền Bắc với miền Nam, giữa phía Tây với phía Đông. Chọn: B.
Sự phân hóa của tự nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây, đặc biệt là yếu tố khí hậu đã có tác động đến sự phân bố không đồng đều của dân cư giữa miền Bắc với miền Nam, giữa phía Tây với phía Đông. Chọn: B.
Nguyên nhân dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông ở Bắc Mĩ là do:
A. Chính sách dân số.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Sự phát triển kinh tế.
D. Sự phân hóa về tự nhiên.
Câu 1. Bắc Mỹ phát triển nền kinh tế đa dạng, đời sống cư dân ở mức cao do đâu? |
A. Phương thức khai thác hợp lí và bền vững. |
B. Địa hình bằng phẳng, lãnh thổ rộng. |
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. |
D. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ. |
Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ XIX và XX có lợi ích gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 2.
2.a. Dân cư trên thế giới phân bố đông đúc ở những khu vực nào? Tại sao phân bố đông ở những khu vực đó?
2.b. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.
2.c. Công thức tính mật độ dân số (Đơn vị người/km2)
Ví dụ: Dân số Việt Nam là 96.000.000 người, diện tích 331.212 km2
Kết quả: 96.000.000: 331.212 = 290 người/km2
Câu 3. Quần cư nông thôn là gì? Quần cư đô thị là gì?
Câu 4. So sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
Câu 5. Sự xuất hiện các siêu đô thị dẫn đến hậu quả gì?
Câu 6. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu 7. Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
Câu 8. Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
Câu 9. Tại sao đất ở môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 10. Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 11. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?
Câu 12. Dân số đới nóng tăng nhanh gây sức ép như thế nào tới tài nguyên môi trường?
Câu 13. Trình bày đặc điểm khí hậu và sự phân hoá môi trường đới ôn hoà.
Câu 14. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 15. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa.
Câu 16. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí?
Câu 17. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
BÀI TẬP
Năm | 1960 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 | 2020 |
Số dân | 30 | 41 | 52 | 65 | 77 | 85 | 96 |
Cho bảng số liệu sau:
|
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1901 - 2006 (Đơn vị : triệu người)
giúp lẹ nha đang cần gấp !
Ý nghĩa của dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội *
Là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội
Là tổng số nam, nữ trong từng độ tuổi
Là sự gia tăng tự nhiên của dân số thế giới
. Là tổng số người sống trên một lãnh thổ
z5 – Dân số phân bổ không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:
a.Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực.
b.Điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình …) ảnh hưởng.
c.Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối.
d.Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
Mat độ dân số cho biết A: tình hình phát triển kinh tế B: tình hình phân bố dân cư C:gia tăng dân số tự nhiên D: dien tích đất tự nhiên
Câu 1: Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về:
A. Lịch sử.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Tự nhiên.
Câu 2: Châu Phi có khí hậu nóng do:
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu 3: Bao bọc châu Phi là các đại dương và biển:
A. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
B. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
C. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Biển Đen, Biển Đỏ.
Câu 4: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất:
A. Pa-na-ma
B. Xuy-e
C. Man-sơ
D. Xô-ma-li
Câu 5: Sông dài nhất châu Phi là:
A. Nin.
B. Ni-giê.
C. Dăm-be-di.
D. Công-gô.
Câu 6: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 7: Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Câu 8: Mưa rất ít (dưới 200mm) ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp là do:
A. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
C. Ảnh hưởng của núi cao.
D. Ảnh hưởng của gió Tây Nam.
Câu 9: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:
A. Vùng rừng rậm xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam
D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 10: Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống do:
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 11: Nguyên nhân chính cây Nho được trồng chủ yếu ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi do:
A. Chính sách phát triển cây trồng của vùng.
B. Có khí hậu địa trung hải thích hợp với cây nho.
C. Có tài nguyên đất phong phú, đa dạng.
D. Trình độ khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 12: Đặc điểm ngành trồng cây lương thực ở Châu Phi là:
A. Là nước xuất khẩu lúa gạo lớn thứ ba trên thế giới.
B. Cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành trồng trọt.
C. Kĩ thuật thâm canh nông nghiệp hiện đại.
D. Cây công nghiệp trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu.
Câu 13: Ven vịnh Ghi-nê là nơi nổi tiếng về các cây công nghiệp:
A. Nho, cam
B. Ca cao, cọ dầu.
C. Cao su, chè.
D. Cà phê, thuốc lá.
Câu 14: Chăn nuôi ở châu Phi theo hình thức:
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 15: Tại sao ở châu Phi có bùng nổ dân số đô thị?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào thành phố.
B. Sự phát triển mạnh của công nghiệp ở Châu Phi.
C. Kinh tế ở các đô thị phát triển mạnh.
D. Sự phát triển đa dạng của ngành dịch vụ ở đô thị.
Câu 16: Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng
Câu 17: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:
A. Phân hóa đa dạng
B. Phân hoá theo chiều bắc-nam
C. Phân hoá theo chiều Tây Đông
D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng
Câu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 5: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:
A. Vùng núi cổ A-pa-lát.
B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
C. Đồng bằng Trung tâm.
D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.
Câu 6: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
A. Đông- Tây.
B. Bắc- Nam.
C. Tây Bắc- Đông Nam.
D. Đông Bắc- Tây Nam.
Câu 7: Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
Câu 8: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 T là do:
A. Vị trí
B. Khí hậu
C. Địa hình
D. Ảnh hưởng các dòng biển
Câu 9: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:
A. 1000-2000m
B. 2000-3000m
C. 3000-4000m
D. Trên 4000m
Câu 10: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 11 : Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 12: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:
A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
Câu 13: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 14: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
Câu 15: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 16: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 17: Bắc của Canada thưa dân là do
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khắc nghiệt
C. Ít đất đai
D. Ít sông ngòi
Câu 18: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là
A. 75%
B. 76%
C. 78%
D. 80%
Câu 19: Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là
A. Đông Nam Hoa Kì
B. Đông Bắc Canada
C. Ven Thái Bình Dương
D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 20: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân
A. 4 thành phố
B. 5 thành phố
C. 3 thành phố
D. 2 thành phố
Câu 30:Môi trường đới ôn hòa có sự phân hóa khí hậu giữa khu vực phía Tây và phía Đông vì: A. Phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng. B. Phía Đông có dòng biển lạnh đi qua. C. Phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn Đới. D. Phía Đông nằm sâu trong lục địa, có dòng biển lạnh đi qua