Có bao nhiêu ý kiến về đặc điểm của mã di truyền là đúng ?
(1) mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ.
(2) mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
(3) mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit .
(4) mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin
A. 1
B. 3
B. 3
D. 4
Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền
I. Mã bộ ba.
II. Mã có tính thoái hóa.
III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.
IV. Mã được đọc từ 1 điểm bất kì theo từng bộ ba mới.
V. Mã có tính phổ biến.
VI. Mã có tính đặc hiệu.
Câu trả lời đúng là
A. I, II, V, VI.
B. II, III, V, và VI.
C. II, IV, V và VI.
D. I, III, V và VI.
Khi nói về mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?
(1). Tính thoái hóa. (2). Tính đặc hiệu. (3). Tính phổ biến. (4). Tính đối xứng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
(2) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tứ là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4