Vi khuẩn có đặc điểm gì?
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào, kích thước lớn.
Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất
B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất
C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của virus? *
Thực thể có cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
Sống kí sinh nội bào bắt buộc, khi ra khỏi vật chủ, virus tồn tạo như một vật không sống.
Virus là những cơ thể đơn bào, nhân sơ, có kích thước nhỏ bé chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi.
Kích thước siêu hiển vi (nhỏ khoảng nm).
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Vi khuẩn là:
nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Vi khuẩn là
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 7. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 8. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A.(1), (2), (3), (4), (5). B.(1), (2), (5).
C.(2), (3) (4), (5). D.(1), (2), (3), 4).
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
a.kích thước hiển vi b. di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
c. cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào d. cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
1Nhận định nào về vi khuẩn dưới đây là đúng? *
10 điểm
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào.
B. Vi khuẩn chỉ sống trong cơ thể vật chủ.
C. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé.
D. Vi khuẩn không gây bệnh cho con người.
2 Ý nào dưới đây không đúng với vai trò của vi khuẩn? *
10 điểm
D. Làm phân bón vi sinh cho cây trồng.
C. Phân hủy xác thực vật, động vật.
B. Làm thuốc chữa tất cả các bệnh.
A. Làm tác nhân chế biến thực phẩm lên men.
3 Bộ Y tế khuyến cáo “5K” chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona là gì? *
10 điểm
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
C. Khẩu trang, khử khuẩn, khí hậu, không tụ tập, khai báo y tế.
D. Khí sạch, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
B. Khẩu trang, khử virus, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
4 Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại? *
10 điểm
D. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
B. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
5 Thành tế bào của nấm cứng và không thấm nước nhờ thành phần nào? *
10 điểm
B. Glucose.
A. Màng tế bào.
C. Kitin.
D. Cellulose.
6 Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên? *
10 điểm
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh hắc lào.
C. Bệnh sốt rét.
D. Bệnh lao phổi