Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm chính là
A. các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn có xu hướng giảm.
B. dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. quỹ thời gian lao động ở nông thôn dành hết cho các hoạt động thuần nông.
D. dân số thành thị có tốc độ tăng trưởng ngang bằng với tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn trong cùng thời điểm.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
A. Lao động nông thôn đổ xô vào các đô thị lớn tìm việc làm vẫn còn khá phổ biến.
B. Các vấn đề về an ninh, trật tự xã hội, môi trường vẫn đang là vấn đề bức xúc, cần phải được giải quyết triệt để.
C. Lối sống nông thôn vẫn còn khá phổ biến ở đô thị, đặc biệt là thị trấn, thị xã vùng đồng bằng.
D. Hệ thống giao thông, điện nước, các công trình phúc lợi xã hội vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
A. Lao động nông thôn đổ xô vào các đô thị lớn tìm việc làm vẫn còn khá phổ biến.
B. Các vấn đề về an ninh, trật tự xã hội, môi trường vẫn đang là vấn đề bức xúc, cần phải được giải quyết triệt để.
C. Lối sống nông thôn vẫn còn khá phổ biến ở đô thị, đặc biệt là thị trấn, thị xã vùng đồng bằng.
D. Hệ thống giao thông, điện nước, các công trình phúc lợi xã hội vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
Đô thị hóa nước ta có tác động mạnh tới quá trình
A. mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
B. phát triển các thành phần kinh tế mới.
C. đổi mới kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta phát triển những năm gần đây là do
A. nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
B. quá trình công nghiệp hóa ở nước ta được đẩy mạnh
C. nước ta thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D. kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế thị trường
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta (năm 2006) là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng có số lượng đô thị ít nhất ở nước ta (năm 2006) là
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ.
Dân cư đô thị Mỹ La tinh đông là vì
A. công nghiệp phát triển mạnh ở các đô thị.
B. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
C. quá trình công nghiệp và đô thị hóa diễn ra sớm.
D. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột chồng.
D. Biểu đồ kết hợp.