Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H 2 N − C n H 2 n − C O O H và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được N 2 ; 12,32 lít C O 2 (đktc) và 11,25 gam H 2 O . Giá trị m là:
A. 12,65.
B. 12,35
C. 14,75
D. 11,30.
Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-6O4) và este Y (CmH2m-4O6) đều mạch hở và thuần chức. Hidro hóa hoàn toàn 41,7 gam E cần dùng 0,18 mol H2 (Ni/to). Đốt cháy hết 41,7 gam E thu được 18,9 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng 0,18 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa muối của axit đơn chức có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol no, đa chức. Giá trị của m là
A. 16,835
B. 22,5
C. 43,2
D. 57,6
Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12.
B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E.
D. Giá trị của m1 là 14,36.
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng
A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên)
B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên)
C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên)
D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên)
Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng quát của X là
A. CnH2n – 2O2 (n ≥ 5).
B. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4).
C. CnH2nO2 (n ≥ 3).
D. CnH2nO2 (n ≥ 4).
Đối với amin (no, đơn chức, mạch hở), n nguyên tử C và 1 nguyên tử N ngoài tạo liên kết với nhau còn cần liên kết với (2n+3) nguyên tử H, hình thành công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N . Tổng số electron hóa trị dùng để tạo liên kết C – C và C – N là
A. 2n + 1
B. 2n
C. 3n - 1.
D. 2n - 2
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 (n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4)