Đồng vị U 238 92 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6 , 02 . 10 23 . Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
A. 38 . 10 10
B. 39 . 10 10
C. 37 . 10 10
D. 36 . 10 10
Đồng vị U 92 238 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02. 10 23 . Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
A. 38. 10 10
B. 39. 10 10
C. 37. 10 10
D. 36. 10 10
Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ Xesi 133 có độ phóng xạ là H 0 = 3 , 3 . 10 9 Bq. Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm, khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là
A. 5 mg
B. 4 mg
C. 1 mg
D. 10 mg
Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ Xesi 133 có độ phóng xạ là H 0 = 3 , 3 . 10 9 . Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm, khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là
A. 5 mg
B. 1 mg
C. 10 mg
D. 4 mg
So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất phóng xạ C 14 phóng xạ β - của tượng bằng 0,77 lần chất phóng xạ của khúc gỗ. Biết chu kì bán rã của C 14 là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 2500 năm
B. 1200 năm
C. 2112 năm
D. 1056 năm
So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất phóng xạ C 14 phóng xạ β - của tượng bằng 0,77 lần chất phóng xạ của khúc gỗ. Biết chu kì bán rã của C 14 là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 2500 năm
B. 1200 năm
C. 2112 năm
D. 1056 năm
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 75 % số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5 % số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
A. t 1 + t 2 / 3
B. t 1 + t 2 / 2
C. t 2 - t 1 / 3
D. t 2 - t 1 / 2
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 75% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
A. T = t 1 + t 2 3
B. T = t 1 + t 2 2
C. T = t 2 - t 1 3
D. T = t 2 - t 1 2
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4 , 2 . 10 13 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; 1 u = 1 , 66 . 10 - 27 k g . Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ
A. 1 , 5 . 10 8 s
B. 1 , 6 . 10 8 s
C. 1 , 8 . 10 8 s
D. 1 , 7 . 10 8 s