\(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}9Fe+4Al_2O_3\)
Tổng hệ số các sản phẩm là : 9 + 4 = 13
D
Vì \(\text{8Al+3Fe_3O_4}\underrightarrow{t^0}9Fe+4Al_2O_3\)
=> Tổng hệ số các chất sản phẩm là 13
=> Chọn câu D
\(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}9Fe+4Al_2O_3\)
Tổng hệ số các sản phẩm là : 9 + 4 = 13
D
Vì \(\text{8Al+3Fe_3O_4}\underrightarrow{t^0}9Fe+4Al_2O_3\)
=> Tổng hệ số các chất sản phẩm là 13
=> Chọn câu D
Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có:
a.FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4
b. Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H 2 S O 4 d , n → C u S O 4 + S O 2 + H 2 O
Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 2. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Fe ->(1) FeCl3 -> (2) Fe(OH)3 -> (3) Fe2O3 ->(4)
b.Al ->(1) Al2O3 ->(2) AlCl3 ->(3) Al(OH)3 -> (4) Al2O3
Hoàn thành Sơ đồ Phản ứng sau:
A) Cu-> CuSO4-> CuCl2-> CuO-> CuCl2-> Cu
B) Al-> AlCl3-> Al (OH)3-8> AlCl3-> Al-> Al2(SO4)3->AL(OH)3-> AlCl3
C) Fe-> FeSO4-> FeCl2-> Fe(OH)2-> FeO-> Fe-> FeCl2-> Fe-> Fe3O4
Bài 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a. Al → Al2O3→Al2(SO4)3→Al(OH)3 →Al2O3→Al →NaAlO2
b.Al→AlCl3→Al(NO3)3→Al(OH)3→Al2(SO4)3→AlCl3→Al
c. Fe→FeCl2→Fe(OH)2→FeSO4→Fe(NO3)2→Fe→Fe3O4→Fe
d.Fe→FeCl3→Fe→Fe3O4→FeSO4.
Bài 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a. Al → Al2O3→Al2(SO4)3→Al(OH)3 →Al2O3→Al →NaAlO2
b.Al→AlCl3→Al(NO3)3→Al(OH)3→Al2(SO4)3→AlCl3→Al
c. Fe→FeCl2→Fe(OH)2→FeSO4→Fe(NO3)2→Fe→Fe3O4→Fe
d.Fe→FeCl3→Fe→Fe3O4→FeSO4.
Cho sơ đồ sau:
A
l
2
O
3
→
1
A
l
→
2
A
l
C
l
3
→
3
A
l
O
H
3
→
4
N
a
A
l
O
2
→
5
A
l
O
H
3
→
5
A
l
2
O
3
a. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên.
b. Cho biết chất nào trong sơ đồ trên có tính chất lưỡng tính.
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: Ba(OH)2→BaCl2→AlCl3→
Al(OH)3→Al2O3→Al
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các chất bột chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2 (Al + Al2O3). Viết các pt phản ứng xảy ra