Chọn A
Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống.
Các tính trạng liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Chọn A
Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống.
Các tính trạng liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
A. gắn vào vùng khởi động.
B. gắn vào vùng vận hành.
C. liên kết với chất cảm ứng.
D. liên kết với enzym ARNpolymeraza.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
A. gắn vào vùng vận hành
B. gắn vào vùng khởi động
C. liên kết với enzym ARNpolymeraza
D. liên kết với chất cảm ứng
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:
A. gắn vào vùng vận hành.
B. liên kết với enzym ARN polymeraza.
C. gắn vào vùng khởi động.
D. liên kết với chất cảm ứng.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế
D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế
D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
A. Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.
B. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.
C. Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Quy định tổng hợp protein ức chế.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc
B. Tổng hợp Protein ức chế.
C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ.
D. Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôperon Lac ở vi khuẩn E.Coli gen điều hòa có vai trò
A. trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc.
B. hoạt hóa enzim phân giải Lactozơ.
C. tổng hợp prôtêin cấu tạo nên enzim phân giải Lactozo.
D. tổng hợp prôtêin ức chế.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động promoter là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết và làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám bào và khởi đầu phiên mã.