Áp dụng phương pháp tọa độ
x G = 2 m l + 3 m ( 2 l ) + 4 m ( 3 l ) + 5 m ( 4 l ) 15 m x G = 8 l 3
Áp dụng phương pháp tọa độ
x G = 2 m l + 3 m ( 2 l ) + 4 m ( 3 l ) + 5 m ( 4 l ) 15 m x G = 8 l 3
Có 5 quả cầu nhỏ trọng lượng P, 2P, 3P, 4P, 5P gắn lần lượt trên một thanh, khoảng cách giữa hai quả cầu cạnh nhau là l, bỏ qua khối lượng của thanh. Tìm vị trí trọng tâm của hệ.
A. Cách quả cầu P một đoạn 8l/3
B. Cách quả cầu P một đoạn 10l/3
C. Cách quả cầu P một đoạn 5l/2
D. Cách quả cầu P một đoạn 11l/2
Có 5 quả cầu nhỏ trọng lượng P, 2P, 3P, 4P, 5P gắn lần lượt trên một thanh, khoảng cách giữa hai quả cầu cạnh nhau là ℓ, bỏ qua khối lượng của thanh. Tìm vị trí trọng tâm của hệ.
A. 81 3
B. 10 3
C. 15 3
D. 21 8
Một tấm ván đổng chất tiết diện đều, dài L được bắc qua một con mương. Bỏ qua độ dài của phần tấm ván tựa lên hai bờ mương. Một người có trọng lượng bằng trọng lượng P của tấm ván đứng trên tấm ván cách đầu A một đoạn là L/4. Hai bờ mương chịu các áp lực F A và F B lần lượt là
A. 5P/8; 3P/8. B. 3P/8; 5P/8. C. 3P/4; 5P/4 D. 5P/4; 3P/4
Hai quả cầu có khối lượng lần lượt m 1 = 400 g và m 2 = 200 g. Khoảng cách giữa hai tâm của hai quả cầu là 60 m. Tại M nằm trên đường thẳng nối hai tâm của hai quả cầu có vật khối lượng m. Biết độ lớn lực hút của mi tác dụng lên m bằng 8 lần độ lớn lực hút của m 2 tác dụng lên vật m. Điểm M cách m 1
A. 40 cm.
B. 20cm.
C. 10 cm.
D. 80 cm.
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang : một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 3 cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.
Quả cầu thép có khối lượng 4kg, đường kính d = 0,1m được gắn vào một dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và suất Y-âng E = 1,86.1011. Quả cầu chuyển động đu đưa. Vận tốc của quả cầu lúc qua vị trí thấp nhất là 5m/s. Hãy tính khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết khoảng cách từ điểm treo dây cách sàn 3m.
A. 9,82cm
B. 2,98cm
C. 7,68cm
D. 1,9cm
Một tấm ván có chiều dài AB = 5 (dm), được bắc ngang qua một con mương. Biết trọng lượng của tấm ván đè lên hai đầu bờ mương A và B lần lượt là P 1 = 30N và P 2 = 20N. Vị trí của trọng tâm cách hai đầu bờ mương A và B lần lượt là:
A. d 1 = 3(dm), d 2 = 2(dm)
B. d 1 = 2(dm), d 2 = 3(dm)
C. d 1 = 1,5(dm), d 2 = 3,5(dm)
D. d 1 = 2,5(dm), d 2 = 2,5(dm).
Một lò xo có độ cứng k=100N/m treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới treo quả cầu m=1kg. Ban đầu quả cầu ở vị trí lò xo không bị biến dạng, sau đó thả cho quả cầu chuyển động. Chọn mốc tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi tại vị trí cân bằng.
a) Chứng minh rằng thế năng của hệ quả cầu và lò xo khi quả cầu ở cách vị trí cân bằng một đoạn x là: .
b) Tính thế năng của hệ tại vị trí ban đầu.
Một quả cầu có khối lượng m = 100 g treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính độ dãn của lò xo khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
b) Kéo quả cầu theo phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng một khoảng x = 2 cm rồi thả không vận tốc đầu. Tính vận tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí cân bằng