Giải phương trình: \(\sqrt{\sqrt{2}-1-x}+\sqrt[4]{x}=\dfrac{1}{\sqrt[4]{2}}\)
Tính B=\(x^3-3x+1077\)
với x=\(\sqrt[3]{16-\sqrt{255}}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{16-\sqrt{255}}}\)
A=\(\dfrac{a^2+\sqrt{a}}{a-\sqrt{a}+1}\)
B=\(\dfrac{2a+\sqrt{a}}{a-\sqrt{a}+1}-1\)
a, Tính A khi a = \(19-8\sqrt{3}\)
b, Rút gọn M= A-B
c, Tìm m để M = 2
d, Tìm Min M
Giải phương trình : \(x^2+\dfrac{x^2}{\left(x+1\right)^2}=3\)
Cho a,b,c không âm và \(a^2+b^2+c^2=1\)
Chứng minh: \(\dfrac{a}{1+bc}+\dfrac{b}{1+ca}+\dfrac{c}{1+ab}\le\sqrt{2}\)
\(\dfrac{mx+1}{x-1}+\dfrac{x-2}{x+1}=\dfrac{\left(m+1\right)x^2-mx+2}{x^2-1}\)
Tìm m để pt có nghĩa
giải phương trình
\(x^2+3x+1=\left(x+3\right)\sqrt{x^2+1}\)
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a+1\right)x-y=3\\ax+y=a\end{matrix}\right.\)
a) Giải hệ phương trình với a = \(-\sqrt{2}\)
b) Xác định a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện x + y > 0
Cho các số nguyên dương lẻ x, y, z đông thời thỏa mãn:
x<y<z và \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=\dfrac{1}{3}\)