a\(\equiv\)b(mod m)<=>a=uk+m và b=vk+m
<=>ac=uk.c+m.c và bc=vk.c+m.c
<=>ac-bc=uk.c+m.c-vk.c-m.c=uk.c-vk.c
<=>ac\(\equiv\)bc(mod cm)
a\(\equiv\)b(mod m)<=>a=uk+m và b=vk+m
<=>ac=uk.c+m.c và bc=vk.c+m.c
<=>ac-bc=uk.c+m.c-vk.c-m.c=uk.c-vk.c
<=>ac\(\equiv\)bc(mod cm)
Chứng minh rằng : Nếu a \(\equiv\)1 (mod 2) thì a2 \(\equiv\)1 (mod 8)
CMR a1+a2+a3+...+an\(\equiv\) 0(mod 30)thì a15+a25+....+an5 \(\equiv\)0 ( mod 30)
Ai nhanh mk tk
CMR:a1+a2+...+an\(\equiv\)0(mod 30)
thì a15+a25+...+an5\(\equiv\)0(mod 30)
ai nhanh mk tk
Với mỗi số nguyên dương n, với n > 1.Giả sử Q là tích của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n. Chứng minh rằng Q đồng dư 1 mod n nếu n lẻ và có ít nhất 2 ước nguyên tố.
Với mỗi số nguyên dương n, với n > 1.Giả sử Q là tích của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n. Chứng minh rằng Q đồng dư 1 mod n nếu n lẻ và có ít nhất 2 ước nguyên tố.
Cmr tồn tại n là số nguyên sương sao cho 2^n = 1 mod 2017^2016
CMR với mọi p là số nguyên lớn hơn 3 thì p2 đồng dư với 1 ( mod 24 )
cmr abc đồng dư 0 (mod 21) khi va chỉ khi (a - b)+ 4c đồng dư 0(mod 21)
chứng minh rằng :
a, nếu \(a\equiv1\) ( mod 2 ) thì \(a^2\equiv1\) ( mod 8 )
b, nếu \(a\equiv1\) ( mod 3 ) thì \(a^3\equiv1\) ( mod 9 )