a) Đặt \(\left(n+1,n+2\right)=d\).
Suy ra \(\hept{\begin{cases}n+1⋮d\\n+2⋮d\end{cases}}\Rightarrow\left(n+2\right)-\left(n+1\right)=1⋮d\Rightarrow d=1\).
Suy ra đpcm.
b) Tương tự.
a) Đặt \(\left(n+1,n+2\right)=d\).
Suy ra \(\hept{\begin{cases}n+1⋮d\\n+2⋮d\end{cases}}\Rightarrow\left(n+2\right)-\left(n+1\right)=1⋮d\Rightarrow d=1\).
Suy ra đpcm.
b) Tương tự.
Chứng minh răng với mọi số tự nhiên n, các số sau là 2 số nguyên tố cùng nhau :
a) n + 1; n + 2 b) 3n + 10; 3n + 9
Với mọi số tự nhiên n, chứng minh rằng các cặp số sau nguyên tố cùng nhau:
a) 2n + 3, n + 2
b) n + 1, 3n +4
c) 2n + 3, 3n + 4
Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n, các số sau là các số nguyên tố cùng nhau:
a) n + l; n + 2;
b) 2n + 2; 2n + 3;
c) 2n + 1; n + l;
d) n + l; 3n + 4.
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì các số sau là nguyên tố cùng nhau:
a) n + 3 và n + 2;
b) 3n + 4 và 3n + 7;
c) 2n + 3 và 4n+ 8.
Chứng minh 3n +11 và 3n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
chứng minh rằng:với mọi số tự nhiên n,các số sau là các số nguyên tố cùng nhau.
a)n+1;n+2
b)3n+10;3n+9
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau (2 số tự nhiên bằng nhau là 2 số có ước chung lớn nhất là 1)
a, n+3 và n+4
b, 2n + 5 và n + 2
c, 2n + 1 và 3n +1
CMR: 3n+11 và 3n+2 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n. Tìm số tự nhiên n biết:
a, n+15≤n-6
b, 2n+15 ⋮ 2n+3
c, 6n+9 ⋮ 2n+1
CMR: 3n+11 và 3n+2 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n. Tìm số tự nhiên n biết:
a, n+15 ≤ n-6
b, 2n+15 ⋮ 2n+3
c, 6n+9 ⋮ 2n+1