Cho a=\(\dfrac{1+\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{1+\sqrt{1+\dfrac{\sqrt{3}}{2}}}+\dfrac{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{1-\sqrt{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2}}}\)
Chứng minh rằng a là một nghiệm của phương trình:
\(2013x^2-2014x+1\)
Cho hai biểu thức A=\(\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-1}\)và B=\(\dfrac{x-5}{x-1}\)-\(\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\)+\(\dfrac{4}{\sqrt{x}-1}\)với x≥0;x≠1
1. Tính giá trị của biểu thức A tại x=36
2.Chứng minh rằng B=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
3. Đặt P=A/B.Tìm các giá trị x nguyên để \(\sqrt{P}\)<1/2
Cho biểu thức : P= 1+\(\left(\dfrac{2a+\sqrt{a}-1}{1-a}-\dfrac{2a\sqrt{a}-\sqrt{a}+a}{1-a\sqrt{a}}\right).\dfrac{a-\sqrt{a}}{2\sqrt{a}-1}\)
a,Rút gọn P .
b,Chứng minh rằng \(P>\dfrac{2}{3}\)
c,Cho \(P=\dfrac{\sqrt{6}}{1+\sqrt{6}}\) ,tìm giá trị của a?
P=[\(\dfrac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\dfrac{1}{1-\sqrt{x}}\)] :\(\dfrac{\sqrt{x}-1}{2}\)
a)Rút gọn biểu thức trên
b)Chứng minh rằng P > 0 với mọi x≥ 0 và x ≠ 1.
Giải phương trình:
1. \(5x^2+2x+10=7\sqrt{x^4+4}\)
2. \(\dfrac{4}{x}+\sqrt{x-\dfrac{1}{x}}=x+\sqrt{2x-\dfrac{5}{x}}\)
3. \(\sqrt{x^2+2x}=\sqrt{3x^2+4x+1}-\sqrt{3x^2+4x+1}\)
Giải :
a) \(\dfrac{1}{\sqrt{x}}+\dfrac{1}{\sqrt{2x+3}}=\sqrt{3}\left(\dfrac{1}{\sqrt{4x}-3}+\dfrac{1}{\sqrt{5x}-6}\right)\)
b) \(x+\dfrac{4}{x+2}=3\)
1/Giải phương trình:
a. \(3x+4y=5\sqrt{x^2+y^2}\)
b. \(\dfrac{xy\sqrt{z-5}+xz\sqrt{y-4}+yz\sqrt{x-3}}{xyz}=\dfrac{10\sqrt{3}+15+6\sqrt{5}}{60}\)
c. \(\sqrt{\dfrac{x^2+x+1}{x}}+\sqrt{\dfrac{x}{x^2+x+1}}=\dfrac{2018}{2019}\)
d.\(\sqrt{x+x^2}+\sqrt{x-x^2}=x+1\)
e. \(\dfrac{\sqrt{x-1}}{x}+\dfrac{\sqrt{y-1}}{y}=1\)
2/Giải phương trình:
a.\(\sqrt{x-2}-\sqrt{2x-3}=\dfrac{1-x}{2x-3}\)
b.\(x^2+\dfrac{x^2}{\left(x+1\right)^2}=3\)
Giải các phương trình sau theo phương pháp đặt ẩn phụ:
a.{\(\dfrac{12}{x-3}-\dfrac{5}{y+2}=63\)
\(\dfrac{8}{x-3}+\dfrac{15}{y+2}=-13\)
b.{\(4\sqrt{x+3}-9\sqrt{y+1}=2\)
\(5\sqrt{x+3}+3\sqrt{y+1}=31\)
cho a,b,c >0, thỏa mãn a+b+c+d=1. chứng minh rằng \(\dfrac{1+\sqrt{a}}{1-a}+\dfrac{1+\sqrt{b}}{1-b}+\dfrac{1+\sqrt{c}}{1-c}+\dfrac{1+\sqrt{d}}{1-d}>=8\)