X: NaOH
Y: NaHCO3
Z: Na2CO3
NaOH + NaHCO3 = Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + H2O + CO2
2NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2
X: NaOH
Y: NaHCO3
Z: Na2CO3
NaOH + NaHCO3 = Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + H2O + CO2
2NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. Cacbon.
B. Lưu huỳnh.
C. Nitơ.
D. Photpho.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dd NaOH 1,15M, thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8
B. 41,4.
C. 27.
D. 48,6
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây?
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
B. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
C. KOH. KHCO3, CO2, K2CO3.
D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:
A. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.
B. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.
C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.
D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15
B. 31,30
C. 28,80
D. 16,95
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 18,25
B. 37,20
C. 23,70
D. 31,75
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
B. no, đơn chức
C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức
D. no, hai chức
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C3H7O2N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
A. H2N[CH2]2COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2.
B. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.
C. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2COOC2H5; HCOONH3CH=CH2
D. H2N[CH2]3COOH; H2NCH2COOCH3; CH2=CHCOONH4.H2N[CH2]3COOH