Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có:
a mol X + Na →a mol H2
=> X có 2 nguyên tử H linh động.
a mol X + a mol NaOH
=> X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH
=> nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol
=> Đáp án C.
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có:
a mol X + Na →a mol H2
=> X có 2 nguyên tử H linh động.
a mol X + a mol NaOH
=> X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH
=> nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol
=> Đáp án C.
Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOC6H4COOCH3
B. CH3C6H3(OH)2
C. HOC6H4COOH
D. HOCH2C6H4OH
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H 2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H O - C 6 H 4 - C O O C H 3
B. C H 3 - C 6 H 3 ( O H ) 2
C. H O - C H 2 - C 6 H 4 - O H
D. H O - C 6 H 4 - C O O H
Cho dãy các hợp chất thơm:
p – HO - CH 2 - C 6 H 4 - OH , p – HO - C 6 H 4 - COOC 2 H 5 , p – HO - C 6 H 4 - COOH , p – HCOO - C 6 H 4 - OH , p - CH 3 O - C 6 H 4 - OH .
- Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H 2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Cho dãy các hợp chất thơm: p - H O - C H 2 - C 6 H 4 - O H , p - H O - C 6 H 4 - C O O C 2 H 5 , p - H O - C 6 H 4 - C O O H , p - H C O O - C 6 H 4 - O H , p - C H 3 O - C 6 H 4 - O H .
Có bao nhiêu chất trong dãy trên thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H 2 bằng số mol chất phản ứng
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chất X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Nếu cho a mol X phản ứng với Na dư thì được 22,4a (lít) khí H2 đktc . Tìm X :
A. HOCH2C6H4OH
B. CH3C6H3(OH)2
C. HOC6H4COOH
D. HOC6H4COOCH3
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - CH2OH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít (đktc) H2, xúc tác Ni, đun nóng. Khối lượng của CH2 = CH - CH2OH là:
A. 0,58 gam
B. 0,60 gam
C. 1,12 gam
D. 1,16 gam
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 . Khi X tác dụng với Na dư, số mol H 2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C 6 H 5 C H ( O H ) 2
B. H O C 6 H 4 C H 2 O H
C. C H 3 C 6 H 3 ( O H ) 2
D. C H 3 O C 6 H 4 O H
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu đuợc dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2:5
B. 2:3
C. 2:1
D. 1:2