Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
A. 13,8 gam
B. 11,7 gam
C. 7,8 gam
D. 31,2 gam
Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch X 1M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z.
- Thí nghiệm 2: Cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO3 1M thu được 8,96 lít CO2 ( đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M được 55,8 gam chất rắn khan.
- Thí nghiệm 3: Trộn a gam X với 9,2 gam ancol etylic, thêm vài ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất hữu cơ có tổng khối lượng là 25,7 gam. Tính giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20 gam
B. 19,5 gam
C. 20,5 gam
D. 21 gam
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg
B. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.
C. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn
D. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.
Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
A. 13,8 gam.
B. 11,7 gam.
C. 7,8 gam.
D. 31,2 gam.
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C,H,O,N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây ?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3 - CH(ANH2) - COONH4.
C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3CH3.
D. glixin và alanin.
Cho hình vẽ mô tả một thí nghiệm như sau:
Khí X trong thí nghiệm trên là khí nào dưới đây?
A. Sunfurơ.
B. Metan.
C. Hiđro clorua.
D. Amoniac.
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
-Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
-Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
-Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn
B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%
D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ bền, no, hở X, Y, Z ( M X < M Y < M Z < 76 ) chứa C, H, O với số nguyên tử O lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z thu được tỉ lệ n C O 2 : n H 2 O lần lượt là 1; 1 và 2. Cho 1,9 mol hỗn hợp X, Y, Z (với n Y : n Z = 8 : 7 ) đều tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 496,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y lớn nhất trong hỗn hợp A là:
A. 51,37%.
B. 26,64%.
C. 36,58%.
D. 42,93%.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Biết Y là chất rắn có màu đen. Khí X là :
A. Cl 2 .
B. CO 2 .
C. SO 2 .
D. H 2 .
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Biết Y là chất rắn có màu đen. Khí X là
A. Cl2
B. CO2
C. SO2
D. H2