ΔABC có AB ≤ AC ⇒ ∠C ≤ ∠B.
ΔABM có ∠M1 là góc ngoài nên ∠M1 > ∠B
⇒ ∠M1 > ∠C
ΔAMC có ∠M1 > ∠C ⇒ AC > AM.
ΔABC có AB ≤ AC ⇒ ∠C ≤ ∠B.
ΔABM có ∠M1 là góc ngoài nên ∠M1 > ∠B
⇒ ∠M1 > ∠C
ΔAMC có ∠M1 > ∠C ⇒ AC > AM.
cho tam giác ABC với \(AB\le AC\). Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kì khác B và C. Chứng minh rằng AM < AC
Cho tam giác ABC, với AB \(\le\) AC. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kì khác B và C. Chứng minh AM < AC
Cho tam giác ABC với AB =< AC. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì khác B và C. Chứng minh AM<AC
Cho ABC có ( AB < AC ) và AD là phân giác của 4 (Dthuộc BC). Gọi E là
một điểm bất kỳ thuộc cạnh AD(E khác A;D). Trên cạnh AC lấy điểm F sao
cho AF = AB .
a) Chứng minh: tam giácABE = tam giácAFE.
b) So sánh các góc B.và C . So sánh AD và AC biết ADC = 105°
Cho ABC có ( AB < AC) và AD là phân giác của A (DE BC). Gọi E là một điểm bất kỳ thuộc cạnh AD(E khác A;D). Trên cạnh AC lấy điểm F sao cho AF = AB . a) Chứng minh: tam giác ABE = tam giác AFE.
b) So sánh các góc B.và C. So sánh AD và AC biết ADC = 105°
Cho tam giác ABC với AB ≤ BC ≤ CA. Trên các cạnh BC và AC lần lượt lấy hai điểm M và N (khác A, B, C). Chứng minh rằng MN < AC.
Cho tam giác ABC với AB ≤ BC ≤ CA. Trên các cạnh BC và AC lần lượt lấy hai điểm M và N (khác A, B, C). Chứng minh rằng MN < AC.
Cho tam giác ABC có AB=AC, M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy E sao cho AD= AE
a. Chứng minh rằng tâm giác AMB = tam giác AMC
b. Chứng minh rằng AM là tia phân giác của góc A và AM vuông góc với BC
c. Gọi K là giao điểm của AM và DE. Chưng minh AK vuông góc với DE
d. trên tia đối của tia ED lấy đeiểm F sao cho FE= MC, gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh 3 điểm M, H, F thẳng hàng