Đáp án B
n C O 2 = 2 , 24 / 22 , 4 = 0 , 1 m o l C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O 0 , 1 ← 0 , 1 ( m o l )
Đáp án B
n C O 2 = 2 , 24 / 22 , 4 = 0 , 1 m o l C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O 0 , 1 ← 0 , 1 ( m o l )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A?
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là A. 0,1 mol. B.0,2 mol C. 1 mol. D. 2 mol.
Câu 12: 3,2 gam khí SO2 có số mol: A. 0,05. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,01.
Câu 13: Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là
A. 0,25 và 2. B. 2 và 0,25. C. 0,25 và 4. D. 4 và 0,25.
Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,5 mol. B. 0,5 mol và 0,15 mol. C. 0,65 mol. D. 1,5 mol và 5 mol.
Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là
A. 0,2 gam và 8 gam. B. 8 gam và 0,2gam. C. 0,1 gam và 4 gam. D. 4 gam và 0,1 gam.
Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15. B. 0,15 và 0,05. C. 0,2. D. 0,025 và 0,053.
Câu 17: Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là
A. 5,6 gam và 3,2 gam. B. 3,2 gam và 5,6 gam. C.8,8 gam. D. 4,4 gam.
Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình? A. 11,2. B. 22,4. C. 0,5. D. 1.
trac nghiem thoi a
Câu 19: Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là
A. 22,4 lit. B. 11,2 lit và 11,2 lit. C. 33,6 lit. D. 11,2 lit.
Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là
A. 3,2 gam. B. 4,4 gam. C. 1,6 gam. D. 0,1 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A là:
A. C2H6O
B. C4H12O2
C. C2H3O
D. C4H6O
trac nghiem a
Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là A. 0,1 mol. B.0,2 mol C. 1 mol. D. 2 mol.
Câu 12: 3,2 gam khí SO2 có số mol: A. 0,05. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,01.
Câu 13: Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là
A. 0,25 và 2. B. 2 và 0,25. C. 0,25 và 4. D. 4 và 0,25.
Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,5 mol. B. 0,5 mol và 0,15 mol. C. 0,65 mol. D. 1,5 mol và 5 mol.
Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là
A. 0,2 gam và 8 gam. B. 8 gam và 0,2gam. C. 0,1 gam và 4 gam. D. 4 gam và 0,1 gam.
Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15. B. 0,15 và 0,05. C. 0,2. D. 0,025 và 0,053.
Câu 17: Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là
A. 5,6 gam và 3,2 gam. B. 3,2 gam và 5,6 gam. C.8,8 gam. D. 4,4 gam.
Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình? A. 11,2. B. 22,4. C. 0,5. D. 1.
Câu 19: Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là
A. 22,4 lit. B. 11,2 lit và 11,2 lit. C. 33,6 lit. D. 11,2 lit.
Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là
A. 3,2 gam. B. 4,4 gam. C. 1,6 gam. D. 0,1 gam.
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17. c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142. d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152
3,65g axit clohiđric HCl có số mol phân tử là bao nhiêu? (Cho H = 1; Cl = 35,5)
A.
0,1 mol
B.
0,5 mol
C.
0,01 mol
D.
0,2 mol
24
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc) là bao nhiêu?
A.
33,6 lít.
B.
5,6 lít.
C.
11,2 lít.
D.
6,72 lít.
25
Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong Al2O3 là bao nhiêu? (Cho Al = 27; O = 16)
A.
64,94%
B.
80,94%
C.
52,94%
D.
60,94%
26
Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Biết X có thành phần theo khối lượng là: 70% Fe và 30% O. Công thức hóa học của X là
(Cho Fe = 56; O = 16)
A.
Fe3O4
B.
FeO
C.
FeO2
D.
Fe2O3
27
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 32g lưu huỳnh cháy và thu được 64g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A.
48g
B.
40g
C.
44g
D.
32g
28
(Cho N = 14; S = 32; C = 12; O = 16)
A.
CO2
B.
NH3
C.
N2
D.
SO2
29
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố Y có hóa trị II và nhóm (OH) có hóa trị I là
A.
YOH.
B.
Y(OH)3 .
C.
Y2OH.
D.
Y(OH)2 .
30
Đốt cháy m gam kim loại đồng trong khí oxi thu được 16g hợp chất Đồng (II) oxit (CuO). Biết rằng khối lượng đồng tham gia bằng 4 lần khối lượng của oxi tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A.
3,2
B.
1,6
C.
6,4
D.
12,8