Đáp án : B
Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra
=> 3FeO + 10HNO3 → t o 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tỉ lệ : 1 : 9
Đáp án : B
Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra
=> 3FeO + 10HNO3 → t o 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tỉ lệ : 1 : 9
Cho sơ đồ phản ứng:
FeO + HNO 3 → Fe NO 3 3 + NO + H 2 O
Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa
A. 4
B. 8
C. 10
D. 1
Cho phản ứng: F e O + H N O 3 → F e N O 3 + N O + H 2 O .
Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 1
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
A. 28 : 3
B. 1:3
C. 3 :1
D. 3: 28
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân từ HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?
A. 1:6
B. 8:3
C. 4:1
D. 5:1
Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng à Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
A. 8 và 6
B. 4 và 15
C. 4 và 3
D. 8 và 30
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
A. 7
B. 5.
C. 6
D. 8
Cho phản ứng hóa học: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số căn bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22.
B. 13.
C. 25.
D. 12.
Cho phản ứng hóa học: F e ( O H ) 2 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O
Tổng hệ số cân bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22
B. 13
C. 25
D. 12