Chương II - Đường tròn

VT

Cho (O;R) đường kính AB và 1 điểm M nằm trên (O;R) với MA<MB ( M khác A và Mkhác B). Tiếp tuyến tại M của (O;R) cắt tt tại A và B của (O;R) theo thứ tự ở C và D.

 a) Chứng tỏ tứ giác ABCD là hình thang vuông

b) AD cắt (O;R) tại E,OD cắt MB tại N. Chứng tỏ :

OD vuông góc với MB và DE.DA=DN.DO

c) Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt đường thẳng AM tại F. Chứng tỏ tứ giác OFDB là hình chữ nhật.

d) Cho AM =R. tính theo R diện tính tứ giác ACDB.

NT
18 tháng 12 2020 lúc 18:20

a) Ta có: AC⊥AB(AC là tiếp tuyến tại A của đường tròn (O))

BD⊥AB(BD là tiếp tuyến tại B của đường tròn (O))

Do đó: AC//BD(Định lí 1 từ vuông góc tới song song)

Xét tứ giác ACDB có AC//BD(cmt)

nên ACDB là hình thang có hai đáy là AC và BD(Định nghĩa hình thang)

Hình thang ACDB(AC//BD) có \(\widehat{CAB}=90^0\)(CA⊥AB)

nên ACDB là hình thang vuông(Định nghĩa hình thang vuông)

b) Xét (O) có 

BD là tiếp tuyến có B là tiếp điểm(gt)

MD là tiếp tuyến có M là tiếp điểm(gt)

Do đó: BD=MD(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

⇒D nằm trên đường trung trực của BM(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(1)

Ta có: OM=OB(=R)

nên O nằm trên đường trung trực của BM(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(2)

Từ (1) và (2) suy ra OD là đường trung trực của MB

hay OD⊥MB

Xét (O) có 

ΔEAB nội tiếp đường tròn(Vì E,A,B(O))

AB là đường kính của (O)

Do đó: ΔEAB vuông tại E(Định lí)

⇒EB⊥EA

hay BE⊥DA

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDBA vuông tại B có BE là đường cao ứng với cạnh huyền DA, ta được: 

\(DE\cdot DA=DB^2\)(1)

Ta có: BM⊥DO(cmt)

nên BN⊥DO(Vì BM cắt DO tại N)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDOB vuông tại B có BN là đường cao ứng với cạnh huyền DO, ta được: 

\(DN\cdot DO=DB^2\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(DE\cdot DA=DN\cdot DO\)(đpcm)

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
QT
Xem chi tiết
LQ
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
HP
Xem chi tiết
BA
Xem chi tiết