Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động thì
A. ở mọi thời điểm, trong mạch chỉ có năng lượng điộn trường.
B. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.
C. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.
D. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng không.
Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có suất điện động ξ , điện trở trong r=2 ôm. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định thì ngắt cuộn cảm khỏi nguồn rồi nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại trên một bản tụ là 4 . 10 - 6 Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng điện trường cực đại đến khi năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là π 6 . 10 - 6 s Giá trị của ξ là
A. 6V
B. 4V
C. 8V
D. 2V
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 V
B. 2 V
C. 4 V
D. 8 V
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 V
C. 4
D. 8 (V)
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 (V)
C. 4 (V)
D. 8 (V)
Một mạch dao động LC lí tưởng, ban đầu nối hai đầu của cuộn dây thuần cảm vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong là 2 Ω , sau khi dòng điện chạy trong mạch đạt giá trị ổn định thì người ta ngắt nguồn và mạch LC với điện tích cực đại của tụ là 2.10 − 6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng ba lần năng lượng trên cuộn cảm là π 6 μ s . Giá trị E là
A. 6 (V)
B. 2 V
C. 4 (V)
D. 8 (V)
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện C = 5 μ F , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A. 1 , 6 . 10 - 4 J v à 2 . 10 - 4 J
B. 2 . 10 - 4 J v à 6 . 10 - 4 J
C. 2 , 5 . 10 - 4 J v à 1 , 1 . 10 - 4 J
D. 1 , 6 . 10 - 4 J v à 8 . 10 - 4 J
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện C = 5 μ F , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A. 1 , 6.10 − 4 J ; 2 , 0.10 − 4 J
B. 2 , 0.10 − 4 J ; 1 , 6.10 − 4 J
C. 2 , 5.10 − 4 J ; 1 , 1.10 − 4 J
D. 1 , 6.10 − 4 J ; 3 , 0.10 − 4 J
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện C = 5 μ F , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A. 1,6.10 − 4 J va 2,0.10 − 4 J
B. 2,0.10 − 4 J va 1,6.10 − 4 J
C. 2,5.10 − 4 J va 1,1.10 − 4 J
D. 1,6.10 − 4 J va 3,0.10 − 4 J