Đáp án: A
Các qui luật thỏa mãn cho kiểu hình F1 phân li như trên là :
- Phân li độc lập: AaBbDd x aabbdd
- Liên kết gen hoàn toàn: A b a b Dd x a B a b dd
- Hoán vị gen: A B a b Dd x a b a b dd và f = 50%
Đáp án: A
Các qui luật thỏa mãn cho kiểu hình F1 phân li như trên là :
- Phân li độc lập: AaBbDd x aabbdd
- Liên kết gen hoàn toàn: A b a b Dd x a B a b dd
- Hoán vị gen: A B a b Dd x a b a b dd và f = 50%
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phân với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Theo lý thuyết , ở F2 có 10 kiểu gen
(2) Theo lý thuyết, ở F2 có 5 loại kểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%
(4) Theo lý thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(5) Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 24%
(6) Theo lý thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, qủa bầu dục
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.
III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen A d a d B d hoặc B d b d A d
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1: 1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 1.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu về được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 6 : 1.
2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
3. Cho cá thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb x AaBb lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là 1 81 .
5. Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủngg ở F2 là 3 8
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b và tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3