Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

NM

cho khối chóp S.ABCD có đáy hình thang vuông tại A,B, biết AB=BC=2a, AD=a. Tam giác SBC cân tại S, tam giác SCD vuông tại C. Khoảng cách giữa SA và CD bằng 4a/5. tính thể tích S.ABCD

NL
12 tháng 11 2022 lúc 17:23

Gọi H là hình chiếu của S lên (ABCD)

\(\left\{{}\begin{matrix}CD\perp SH\\CD\perp SC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow CD\perp\left(SHC\right)\Rightarrow CD\perp CH\)

\(SB=SC\Rightarrow HB=HC\Rightarrow H;M;D\) thẳng hàng với M là trung điểm CD

Tứ giác ADCM là hình bình hành (AD song song và bằng CM) 

\(\Rightarrow CD||\left(SAM\right)\Rightarrow d\left(SA;CD\right)=d\left(CD;\left(SAM\right)\right)=d\left(D;\left(SAM\right)\right)\)

Hệ thức lượng trong tam giác vuông HCD với đường cao CM:

\(CM^2=HM.DM\Rightarrow HM=\dfrac{CM^2}{DM}=\dfrac{a^2}{2a}=\dfrac{a}{2}\)

\(\Rightarrow HM=\dfrac{1}{4}DM\Rightarrow d\left(H;\left(SAM\right)\right)=\dfrac{1}{4}d\left(D;\left(SAM\right)\right)=\dfrac{a}{5}\)

Kéo dài AM cắt HC tại E \(\Rightarrow AE\perp CH\) (do \(AE||CD\)\(\Rightarrow AE\perp\left(SCH\right)\) 

Từ H kẻ \(HF\perp SE\) (F thuộc SE)

\(\Rightarrow HF\perp\left(SAM\right)\Rightarrow HF=d\left(H;\left(SAM\right)\right)=\dfrac{a}{5}\)

\(CH^2=HM.HD=\dfrac{a}{2}\left(\dfrac{a}{2}+2a\right)=\dfrac{5a^2}{4}\Rightarrow CH=\dfrac{a\sqrt{5}}{2}\)

\(HM^2=HE.CH\Rightarrow HE=\dfrac{HM^2}{CH}=\dfrac{a\sqrt{5}}{10}\)

Áp dụng hệ thức lượng:

\(\dfrac{1}{HF^2}=\dfrac{1}{SH^2}+\dfrac{1}{HE^2}\Rightarrow SH=\dfrac{a\sqrt{5}}{5}\)

\(\Rightarrow V=...\)

Bình luận (0)
NL
12 tháng 11 2022 lúc 17:25

loading...

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
MG
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
0C
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
LU
Xem chi tiết
KN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết