Có lẽ đề phải là Ca(NO3)x bạn nhỉ?
Vì: PTK = 164 ⇒ 40 + (14+16.3)x = 164 ⇒ x = 2
Gọi hóa trị nhóm NO3 là a.
Ta có: 1.II = 2.a ⇒ a = I
Vậy: Nhóm NO3 có hóa trị I.
Có lẽ đề phải là Ca(NO3)x bạn nhỉ?
Vì: PTK = 164 ⇒ 40 + (14+16.3)x = 164 ⇒ x = 2
Gọi hóa trị nhóm NO3 là a.
Ta có: 1.II = 2.a ⇒ a = I
Vậy: Nhóm NO3 có hóa trị I.
Bài 1:Xác định hoá trị của Fe trong các công thức sau: Fe2O3, FeS cho S có hoá trị II; Fe(OH)2 cho nhóm OH có hoá trị I
Bài 2: Xác định hoá trị của nitơ trong các chất sau: NH3, N2O, NO2, N2O5
Bài 3:
a. Xác đinh hoá trị của nhóm NO3 trong Ca(NO3)2 biết Ca(II)
b. Xác định hoá trị của nhóm PO4 trong K3PO4 biết K(I)
c. Xác định hoá trị của S trong SO2 và SO3
Cho hợp chất X O2 (X có hoá trị là a) hãy xác định hoá trị của a của X có khi biết tỉ lệ y/2=1/2 Giúp em với mái phải kiểm tra rồi ạ
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Hợp chất Bari phốt phát có công thức là Bax(PO4)y có phân tử khối bằng 601 đvC. Biết trong phân tử của hợp chất này có tổng cộng 13 nguyên tử. Hãy xác định CTHH của hợp chất và hoá trị của Ba, hoá trị của PO4 tương ứng.
a, Lập CTHH của Natri phốtphát biết natri hoá trị I và nhóm phốt phát PO4 hoá trị III.
b, Hãy cho biết: số các nguyên tử có trong 1 phân tử Natri phốtphát gấp bao nhiêu lần số các nguyên tử có trong một phân tử nước?
c, Phân tử Natri phốtphát nặng gấp bao nhiêu lần phân tử nước?
Ai giúp mik hết chỗ nay rồi mik hứa mik tick cho
Bài 3: Dựa vào hóa trị của K, H, Ca hãy xác định hóa trị của các nhóm nguyên tử: SO4, H2PO4, PO4, CO3, SO3 trong các hợp chất sau: H2SO4, Ca(H2PO4)2 Biết nhóm H2PO4 có hóa trị I, K3PO4 biết nhóm PO4 có hóa trị III, K2CO3, CaSO3.
Một hợp chất có 75% cacbon về khối lượng, còn lại là hiđrô. Xác định hoá trị của Cacbon trong hợp chất trên
1) Biết CI hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II ,nhóm OH hóa trị I. Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau
a) FeSO4.
b) Fe(OH)3.
c)FeCI3
2) Lập công thức hoá học và xác định phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Ca(II) và nhóm (PO4) (III)
b) Cu(II) của CI(I)
c) AI(III) và nhóm (SO4) (II)
3)một nguyên tử của một nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt, xác định số p, số n, số e và tên nguyên tố x
gíup với. cần ngay và luôn. xin cảm ơn
Tính hoá trị của nhóm Ca(HCO3)2