Chọn A
Hỗn hợp X gồm 3 chất là ancol metylic, etylen glicol và glixerol, nhưng lại chỉ có một giả thiết nên coi hỗn hợp X chỉ gồm 1 chất là ancol metylic.
Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn nguyên tố H trong nhóm -OH, ta có
Chọn A
Hỗn hợp X gồm 3 chất là ancol metylic, etylen glicol và glixerol, nhưng lại chỉ có một giả thiết nên coi hỗn hợp X chỉ gồm 1 chất là ancol metylic.
Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn nguyên tố H trong nhóm -OH, ta có
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m g X trên cho tác dụng với Na dư thì thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị V là:
A. 3,36.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 5,6.
Cho hỗn hợp X (gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 2,8
C. 11,2
D. 5,6
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.
B. 49,28 lít.
C. 13,44 lít.
D. 20,16 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit oxalic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.
B. 49,28 lít
C. 13,44 lít.
D. 20,16 lít.
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etylen glicol, glyxerol, etyl metacrylat, metyl propionat, etyl axetat trong đó số mol metanol và glyxerol bằng nhau. Biết 24,2 gam X có thể cộng tối đa 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác 24,2 gam X tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam X cần dùng V lít khí O2 (đktc) sinh ra V’ lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. Kết luận đúng là
A. Giá trị của m là 19,8
B. Không thể chứng minh các kết luận đó
C. Giá trị của V’ là 22,4
D. Giá trị của V là 36,96
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 52,5
C. 58,2.
D. 57,9.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với H N O 3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí N O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,6
B. 10,5
C. 11,5
D. 12,3