Chương 3: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

CC

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc (ABC) và = SA a. Gọi M là trung điểm của BC và H là hình chiếu của điểm A trên SM.

a) Chứng minh: BC ⊥(SAM ) , ⊥ AH ⊥ (SBC) .

b) Gọi I là trực tâm của tam giác ABC, K là trực tâm tam giác SBC. Chứng minh: IK ⊥(SBC ) .

c) Gọi \(\alpha\)là góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC). Tính cos\(\alpha\) .

NL
8 tháng 5 2020 lúc 12:10

a/M là trung điểm BC \(\Rightarrow AM\perp BC\) (t/c tam giác đều)

\(SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp BC\)

\(\Rightarrow BC\perp\left(SAM\right)\)

\(\Rightarrow BC\perp AH\)

\(AH\perp SM\Rightarrow AH\perp\left(SBC\right)\)

b/ \(SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp BI\)

\(BI\perp AC\) (do I là trực tâm ABC)

\(\Rightarrow BI\perp\left(SAC\right)\Rightarrow BI\perp SC\)

\(BK\perp SC\) (do K là trực tâm tam giác SBC)

\(\Rightarrow SC\perp\left(BIK\right)\Rightarrow SC\perp IK\)

Hoàn toàn tương tự ta có \(SB\perp\left(CIK\right)\Rightarrow SB\perp IK\)

\(\Rightarrow IK\perp\left(SBC\right)\)

c/ Kéo dài BI cắt AC tại E \(\Rightarrow\) E là trung điểm AC

Két dài BK cắt SC tại F

Do \(SC\perp\left(BHK\right)\) mà SC là giao tuyến hai mặt phẳng (SAC) và (SBC)

\(\Rightarrow\widehat{BFE}\) là góc giữa (SAC) và (SBC)

\(BE=\frac{AB\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

\(SC=\sqrt{SA^2+AC^2}=a\sqrt{2}\)

\(\Rightarrow cos\widehat{SCB}=\frac{CM}{SC}=\frac{1}{2\sqrt{2}}\) \(\Rightarrow sin\widehat{SCB}=\frac{\sqrt{14}}{4}\)

\(\Rightarrow BF=BC.sin\widehat{SCB}=\frac{a\sqrt{14}}{4}\)

\(\Rightarrow sin\widehat{BFE}=\frac{BE}{BF}=\frac{\sqrt{42}}{7}\Rightarrow cos\widehat{BFE}=\frac{\sqrt{7}}{7}\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LE
Xem chi tiết
VN
Xem chi tiết
NS
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
QQ
Xem chi tiết
LC
Xem chi tiết
HK
Xem chi tiết
NS
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết