Ta có
x − y = 5 3 x + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3. y + 5 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3 y + 15 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 5 y = 3
⇔ y = 3 5 x = 5 + 3 5 ⇔ x = 28 5 y = 3 5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x ; y = 28 5 ; 3 5 ⇒ x . y = 84 25
Đáp án: B
Ta có
x − y = 5 3 x + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3. y + 5 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 3 y + 15 + 2 y = 18 ⇔ x = y + 5 5 y = 3
⇔ y = 3 5 x = 5 + 3 5 ⇔ x = 28 5 y = 3 5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x ; y = 28 5 ; 3 5 ⇒ x . y = 84 25
Đáp án: B
Phương trình ( x + 1 ) 4 - 5 ( x + 1 ) 2 - 84 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. - 12
B. -2
C. -1
D. 2 12
Phương trình ( x + 1 ) 4 – 5 ( x + 1 ) 2 – 84 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. - 12
B. −2
C. −1
D. 2 12
Phương trình ( x + 1 ) 4 - 5 ( x + 1 ) 2 - 84 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. - 12
B. -2
C. -1
D. 2 12
Cho hệ phương trình: 2mx+y=5
(m+1)x+y=2
a) giải hệ phương trình thì m=1
b) tìm m để có nghiệm (1/3 ; 5/3)
c) tìm m để hệ pt có nghiệm duy nhất sao cho x>0 ; y>0
bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
Cho hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}2x+my=5\\3x-y=0\end{cases}}\)
a, Giải hệ phương trình khi m=0.
b, Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất.
c, Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x,y thỏa mãn: x - y = 1.
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm ( x,y ) sao cho x>0, y>0
2x-y=5
x+2y=m
Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}\left(m+1\right)x+2y=4-2m\\\left(2-m\right)x+my=1\end{cases}}\)
a) Để hệ phương trình là cặp số x>0, y<0
b) x2+y2 >=5
c) Có nghiệm là cặp số nguyên
cho hệ phương trình mx-y=2,3x+my=5 tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa x>0 và y>0
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính